Khi nào dùng “は” khi nào dùng “が” ???
Hai trợ từ này nghe có vẻ đơn giản nhưng có bạn nào đã từng thắc mắc khi nào dùng “は” khi nào dùng “が” chưa ?? Chúng không đơn thuần là giống nhau đâu, cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu qua bài viết này nhé!
Khi nào dùng “は” khi nào dùng “が” ???
Bạn thấy có vẻ như là “は ” và “が ” có thể dùng thay thế cho nhau mà ý nghĩa không thay đổi và người nghe vẫn hiểu được. Thực ra là người nghe vẫn sẽ hiểu, vì nếu bạn lược bỏ bớt trợ từ thì dựa vào nội dung người nghe vẫn phán đoán được nội dung nhưng thực tế thì vẫn có sự khác nhau.
Ví dụ, các bạn thử xem 2 câu sau:
(1) 私はケーキを食べました。 (2) 私がケーキを食べました。
Hai câu trên có vẻ như có cùng ý nghĩa, nhưng thực ra không phải. Câu (1) là một CÂU KỂ một sự việc nào đó. Còn câu (2) thường không đứng một mình, nó LÀ CÂU TRẢ LỜI cho một câu hỏi về chủ thể.
-
“は” dùng cho CÂU KỂ, CÂU TRẦN THUẬT
Ví dụ: 彼女はきれいですね。 Cô ấy đẹp nhỉ.
-
“が” dùng cho CÂU TRẢ LỜI của câu hỏi về chủ thể
Ở ví dụ đầu: (2) 私がケーキを食べました。
Câu (2) là CÂU TRẢ LỜI cho câu hỏi: 誰がケーキを食べましたか?Ai đã ăn bánh? 私がケーキを食べました。Là tôi đã ăn bánh.
Các ví dụ khác: 1. A: 高いですね。Đắt nhỉ? B: 何が高いですか?Cái gì đắt cơ? A: そのかばんが。Cái cặp đó đắt.
2. A: 誰が田中さんですか。Ai là anh Tanaka? B: その人が田中さんです。Người kia là anh Tanaka.
Đến đây có lẽ bạn đã thấy sự khác nhau của “wa” và “ga”. Ngoài ra chúng còn có sự khác nhau khác:
“は” dùng cho câu hoàn chỉnh và ga được dùng để tạo VẾ CÂU NHỎ HƠN.
“が” tạo nên vế câu dạng:
彼がしたこと Việc anh ta đã làm 顔がきれいな女性 Người phụ nữ có gương mặt đẹp
Để hiểu rõ , chúng ta xem câu sau:
田中さんがしたことを知っています。
Các bạn có dịch như thế này không:
Anh Tanaka biết việc đã làm.
Dịch như vậy là sai, phải dịch như sau:
Tôi biết việc anh Tanaka đã làm.
Trong tiếng Nhật, chủ ngữ được nhắc phía trên rồi thì thường được lược đi, hay nếu chủ ngữ là “tôi’ thì người Nhật cũng thường lược đi luôn, vì họ tự hiểu câu đó chủ ngữ là “tôi”. Câu đầy đủ của câu trên là:
(私は) [田中さんがしたこと] を知っています。
Do đó bạn có thể thấy 田中さんがしたこと chỉ là một vế câu, nó tạo nên một cụm có tính chất danh từ, làm đối tượng cho hành động “biết” của chủ thể “tôi” (mà đã được ẩn đi).
Bạn đã tổng hợp hết từ nghi vấn trong tiếng Nhật, tìm hiểu cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei qua bài viết sau nhé!
>>> Tổng hợp từ vựng nghi vấn cơ bản trong tiếng Nhật