Liên từ chỉ quan hệ so sánh, chọn lựa
Chúng ta cùng tìm hiểu ngữ pháp tiếng Nhật về Liên từ chỉ quan hệ so sánh, chọn lựa các nhé! Hôm nay trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ tiếp tục giới thiệu đến các bạn một bài học khác về ngữ pháp tiếng Nhật liên từ.
Liên từ chỉ quan hệ so sánh, chọn lựa
1. Vる一方で、その一方で
- Nghĩa: mặt khác, ngược lại, trái lại, trong khi đó…
- Cách dùng: dùng khi muốn so sánh hai mặt mang tính đối lập của một vấn đề, nói cách khác là mặt phải- mặt trái của vấn đề đó.
- Ví dụ:
+ Ví dụ 1: この会社は高級レストランを経営する一方で、大衆的な食堂のチェー店も持ってる。
Công ty này một vừa kinh doanh nhà hàng cao cấp, vừa mở một chuỗi quán ăn bình dân.
+ Ví dụ 2: 効き目が早い一方で、持続力もある。
Thuốc này vừa có hiệu quả nhanh, vừa duy trì hiệu quả lâu dài.
2. むしろ
- Nghĩa: ngược lại, trái lại,…
- Cách dùng: dùng khi so sánh hai sự vật, sự việc với ý nói sẽ chọn sự vật, sự việc ở sauむしろthay vì sự vật, sự việc ở trước hay sự vật, sự việc ở sau tốt hơn, đúng hơn là sự vật, sự việc trước.
- Ví dụ:
+ Ví dụ 1:彼は天才というより、むしろ努力家だ。
Anh ta là người làm việc chăm chỉ thì đúng hơn là người có khả năng trời phú.
+ Ví dụ 2: 休日は遊びに行くより、むしろ家で寝ていたい。
Vào ngày nghỉ tôi muốn ở nhà ngủ hơn là đi chơi.
3. それとも
- Nghĩa:hoặc, hay là…
- Cách dùng: dùng để nối hai câu nghi vấn 「〜か、それとも、〜か」nhằm đưa ra câu hỏi lựa chọn giữa cái phía trước và phía sau.
- Ví dụ:
+ Ví dụ 1: コーヒーがいいですか。それとも、紅茶がいいですか。
Bạn muốn uống cà phê hay uống hồng trà.
+ Ví dụ 2: 次回の会合は来週にしましょうか。それとも再来週のほうがいいですか。
Cuộc họp tới nên tổ chức vào tuần sau hay vào tuần sau nữa nhỉ?
4. あるいは・または
- Nghĩa: hoặc, nếu không thì…
- Cách dùng:
+ Nối danh từ với danh từ, nhằm lựa chọn một trong hai. Là văn phong trang trọng của 「〜か〜」.
+ Nối hai câu nghi vấn, nhằm lựa chọn một trong hai. Là văn phong trang trọng của「それとも」.
- Ví dụ:
+ Ví dụ 1: 奈良へ新幹線、あるいは高速バスで行くことができます。
Chúng ta có thể đi đến Nara bằng Shinkansen hoặc xe buýt siêu tốc.
+ Ví dụ 2: 黒、または青のボールペンで記入してください。
Xin hãy điền vào đây bằng bút bi mực xanh hoặc đen.
Chú ý: mẫu câu 「Aも、あるいはBも」mang ý nghĩa “ cả A và B đều…” chứ không phải A hoặc B như trong ý nghĩa ở phần trên.
+ Ví dụ: 学校の先生も、あるいは両親もあの子には手を焼いている。
Cả thầy cô giáo ở trường và cha mẹ đều bó tay với đứa trẻ đó.
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu chủ đề:
>>> Liên từ chỉ sự bổ sung, giải thích thêm vào ( Phần 1)
>>> Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích: Lũ quỷ nhỏ
>>> Học từ vựng tiếng Nhật qua cách giới thiệu một số địa danh nổi tiếng ở Hà Nội (Phần 1)