Liên từ chỉ sự diễn đạt theo cách khác
Hôm nay trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ tiếp tục giới thiệu đến các bạn một bài học khác về ngữ pháp tiếng Nhật liên từ chỉ sự diễn đạt theo cách khác. Chúng ta cùng tìm hiểu về các liên từ chỉ sự diễn đạt theo cách khác nhé!
Liên từ chỉ sự diễn đạt theo cách khác
-
つまり
-
Nghĩa: tức là, có nghĩa là、tóm lại…
-
Cách dùng: tóm tắt lại hay diễn đạt một cách khác ý đằng trước nhằm giúp cho người đọc/ người nghe thấy dễ hiểu hơn.
-
Ví dụ:
+ Ví dụ 1:この食品は熱いお湯をかければすぐ食べられる。つまり、インスタント食品である。
-
Chỉ cần rót nước sôi vào món này là có thể ăn được ngay. Nói cách khác đây là đồ ăn liền.
+ Ví dụ 2:このまま何もしなければ地球の温暖化が進んで人間が住むことができなくなる。つまり、今何かをしなければならないということだ。
-
Nếu chúng ta lờ đi và không làm gì thì vấn đề nóng lên toàn cầu sẽ càng trở nên nghiêm trọng và loài người sẽ không thể tồn tại được nữa. Tóm lại, ngay bây giờ chúng ta phải hành động ngay.
-
すなわち
-
Nghĩa: nói cách khác, có nghĩa là, hay còn gọi là…
-
Cách dùng:
+ Dùng để nối các từ, các vế hoặc các câu. Thường dùng trong văn viết
+ Dùng để diễn đạt nội dung phía trước theo một cách khác nhằm giúp người đọc dễ hiểu, dễ hình dung hơn.
-
Chú ý:すなわちtương tự như つまり, nhưng つまりcòn có thêm 1 cách dùng nữa là dùng khi tóm tắt, kết luận lại nội dung trước cònすなわちchỉ đơn thuần là diễn đạt theo một cách khác . すなわちthường dùng trong văn viết hay văn phong trang trọng, còn つまりthường dùng trong văn nói.
-
Ví dụ:
+ Ví dụ 1:H氏は96歳である。すなわち、日本男性の平均寿命を大きく超えた年齢である。
-
Ông H đã 96 tuổi. Có nghĩa là, tuổi ông cao hơn tuổi thọ trung bình của đàn ông Nhật Bản khá nhiều.
+ Ví dụ 2:地球上で約12億人すなわち全人口の2割の人が1日1ドル以下の生活費で暮らしていると言われる。
-
Theo thống kê, có 1 tỷ 200 triệu người hay nói cách khác 20% dân số thế giới phải sống với số tiền dưới 1 đô la 1 ngày.
-
要するに
-
Nghĩa: tóm lại, nói một cách ngắn gọn…
-
Cách dùng: sử dụng khi muốn tổng hợp, tóm tắt, rút ra những ý chính ở phía trước.
-
Chú ý:要するにcũng có ý nghĩa tương tự như つまり. Tuy nhiên,chỉ dùng 要するにkhi muốn tổng hợp, chắt lọc, nhấn mạnh những phần quan trọng, cốt yếu ở nội dung phía trước. Còn nếu chỉ đơn thuần là diễn đạt theo một cách khác thì không dùng要するに.
-
Ví dụ: 子育てでは「褒めてあげること」が大切だと言われるが、最近は「叱ること」ができない親が多い。叱るべき時に叱る。要するに、なんでもバランスが大切だというわけだ。
-
Trong việc nuôi dạy trẻ, khen ngợi trẻ là quan trọng, thế nhưng gần đây, có rất nhiều phụ huynh không nỡ la mắng con cái. Những lúc nên mắng thì phải mắng. Tóm lại, làm cái gì cũng phải cân bằng.
-
言い換える・換言すると
-
Nghĩa: nói cách khác thì, …
-
Cách dùng:
+ Khi muốn diễn đạt cùng một sự việc theo các cách khác nhau.
-
Ví dụ:~を〜に言い換える。換言する
-
~hay nói cách khác là~
-
いわば・言って見れば・たとえて言えば
-
Nghĩa: có thể nói như là, ví dụ như là…
-
Cách dùng: diễn đạt ý: nếu phải so sánh A với cái gì khác thì cái đó sẽ là B.
-
Ví dụ:
+ Ví dụ 1: 恋愛もいわばゲームのようなものだと言う人もいる。
-
Có người ví tình yêu cũng như một trò chơi.
+ Ví dụ 2: 人生はいわば旅のようなものだ。途中でいろいろなことが起こる。
-
Đời người cũng như một chuyến du ngoạn. Dọc đường sẽ có rất nhiều chuyện xảy ra.
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu: