Trang chủ / Thư viện / Học ngữ pháp tiếng Nhật / Ngữ pháp N2 / Ngữ pháp N2 dễ nhầm lẫn: 〜(よ)うとしている và 〜つつある và 〜ばかりだ・〜一方だ
Ngữ pháp N2

Ngữ Pháp N2 Dễ Nhầm Lẫn: 〜(よ)うとしている Và 〜つつある Và 〜ばかりだ・〜一方だ

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Cùng Kosei ôn tập lại một số ngữ pháp có ý nghĩa tương tự giống nhau này nhé: Ngữ pháp N2 〜(よ)うとしている và 〜つつある và 〜ばかりだ・〜一方だ!! Xem các bạn đã thật sự nắm được các ngữ pháp này chưa nào!

Ngữ pháp 〜(よ)うとしている và 〜つつある và 〜ばかりだ・〜一方だ

ngữ pháp n2 〜(よ)うとしている và 〜つつある và 〜ばかりだ 〜一方だ, Ngữ pháp N2 dễ nhầm lẫn: 〜(よ)うとしている và 〜つつある và 〜ばかりだ・〜一方だ, Ngu phap N2 de nham lan: 〜(よ)うとしている va 〜つつある va 〜ばかりだ・〜一方だ, ngữ pháp n2 dễ nhầm lẫn, ngữ pháp n2 tiếng nhật nhầm lẫn
  1. 〜(よ)うとしている

Cách dùng:

[Động từ thể ý chí] +ようとしている

Ý nghĩa: sắp làm , đang định làm.

Diễn tả cố gắng, nỗ lực làm gì đó hoặc ý định làm gì đó nhưng không phải là mục tiêu ở tương lai xa mà là hành động trong khoảnh khắc (vừa mới định bắt đầu làm gì đó).

Khi dùng dạng tiếp diễn (ようとしている)thì có ý nghĩa diễn đạt một điều gì đó sắp bắt đầu.

Ví dụ:

あの犬が、あなたの靴(くつ)をかもうとしているよ。

Á, con chó kia đang định cắn giày của cậu kìa.

 西の空に日が沈(しず)もうとしています。

 Mặt trời đang sắp lặn ở phía tây.

  1. 〜つつある

Cách dùng:

[動] ます + つつある

Ý nghĩa: “Dần dần, ngày càng”.

Mẫu câu diễn đạt sự tiến triển, thay đổi của sự việc nào đó. Thường đi kèm với những động từ chỉ sự thay đổi.

Ví dụ:

 今年に入って、景気は少しずつよくなりつつあります。

 Vừa sang năm nay thì tình hình kinh tế đã dần khởi sắc hơn một chút.

日本では子供の数が減(へ)りつつある。

Số trẻ em ở Nhật ngày càng giảm.

  1. 〜ばかりだ・〜一方だ

Cách dùng:

Vる + ばかり だ

Vる + 一方だ

Ý nghĩa : cứ dần dần....., có xu hướng....

 Động từ được sử dụng là những từ chỉ sự biến đổi như (増える 、変わる など) , riêng với (ばかりだ、) thì thường dùng với những thay đổi không tốt.

Ví dụ:

 しゅじゅつ 手 術が お終わってから、 ちち父の びょうき 病気は わる悪くなるばかりでした。

 Sau khi phẫu thuật xong thì bệnh của ba tôi cứ ngày càng xấu đi.

 しょうねんはんざい 少年犯罪が ふ増えるばかりだ。

Tội phạm ở thanh thiếu niên cứ ngày càng tăng.

不況のせいで収入が減った。貯金も減る一方だ。

 Thu nhập giảm do suy thoái kinh tế. Tiền gửi tiết kiệm cũng ngày càng giảm.

 祖母の病気は入院後も悪くなる一方だ。

Bệnh của bà tôi sau khi nhập viện cũng vẫn trở nên nặng hơn.

どこの都市も、増える一方のごみに悩まされているようだ。

Có vẻ dù ở đô thị nào chăng nữa cũng tồn tại vấn đề rác thải ngày tăng.

Trên đây là ngữ pháp N2 dễ nhầm lẫn 〜(よ)うとしている và 〜つつある và 〜ばかりだ・〜一方だ mà Kosei biên soạn. Hi vọng, bài viết đã mang lại nhiều kiến thức bổ ích đến cho các bạn đọc!

Cùng học thêm một bài học về ngữ pháp nữa với Trung tâm tiếng Nhật Kosei nhé:

>>> Phân biệt ngữ pháp tiếng Nhật N2 ~ものなら/~もんなら và ~(よ)うものなら

>>> Khóa luyện thi N2

>>> Học tiếng Nhật qua bài hát Bản tình ca buồn

>>> Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích Người đẹp và Quái vật

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị