Mẫu ngữ pháp N2 với かねる・かねない các bạn đã từng học chưa ạ? Nếu học rồi thì ôn lại một lần nữa để nhớ hơn nhé !!Còn nếu chưa học hãy cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học mẫu ngữ pháp này ngay nào!!!
Ngữ pháp N2 với かねる・かねない
1. かねる
~できない
*** Ý nghĩa: Không thể hay khó có thể làm gì.
Ví dụ:
彼女は受験(じゅけん)のプレッシャーに耐えかねて、体調(たいちょう)を崩(くず)した。
Cô ấy đổ bệnh vì không thể chịu đựng nổi áp lực của kì thi.
申し訳ございません。お客様のご希望には応じかねます。
Thành thật xin lỗi vì không thể đáp ứng nguyện vọng của quý khách.
2. かねない
~の可能性がある=>だから心配だ
*** Ý nghĩa: Có thể, có khả năng…
Ví dụ:
会社は今年 赤字(あかじ)になりかねないから、賞金がないよ。
Công ty năm nay có thể bị lỗ nên sẽ không có tiền thưởng đâu
この試合(しあい)に負(ま)けたら、うちのチ(ち)ーム(む)は最下位(さいかい)になりかねない。
Nếu trận đấu này thua thì đội chúng ta có khả năng sẽ trở thành đội có vị trí thấp nhất
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học thêm nhiều mẫu ngữ pháp nữa tại đây nhé:
>>> Tổng hợp ngữ pháp N2 theo cặp
>>> Tổng hợp tính từ N2 phần I
>>> Học tiếng Nhật qua bài hát ひまわりの約束