Học ngữ pháp tiếng Nhật N1
Bunpou N1 | Bài 12
Nguyên nhân - Lí do
Ý nghĩa: Chính bởi vì... (nên)/ Vì có ... nên mới
Mẫu câu này nhấn mạnh vào một lí do, nguyên nhân nào đó mà bình thường khó có thể cho là nguyên nhân trực tiếp. Vế sau thường xuất hiện のだ (Thể hiện thái độ chắc chắn của người nói).
Cấu trúc
動ば/イ形ければ/ナ形ーであれば/名ーであれば + こそ
Ví dụ
Ý nghĩa: (Vì) ... nên đương nhiên là ~
Vì trong một tình huống đặc biệt, nên kết quả cũng đương nhiên là đặc biệt.
~とあって đứng sau một vế câu diễn tả một tình huống đặc biệt, khác với thường ngày, còn vế câu phía sau diễn tả một kết quả đương nhiên xảy ra từ tình huống đặc biệt đó.
Mẫu câu này KHÔNG được dùng cho bản thân người nói.
Cấu trúc
名/普通形 + とあって
Ví dụ
Ý nghĩa: Không phải (vì)... , nên
Ngôn ngữ nói.
Sau ~ではあるまいし thường là vế câu diễn tả phán đoán, chủ trương hoặc lời khuyên của người nói và thường mang sắc thái phủ định lại hiện trạng nói ở vế trước.
Cũng có thể sử dụng như trong ví dụ 3, ~ではあるまいし có thể đứng sau một số cách diễn đạt vế câu (không chỉ danh từ) ở thể thông thường như là ~わけではあるまいし・~のではあるまいし.
Cấu trúc
名 + ではあるまいし
Ví dụ
Ý nghĩa: Vì (lẽ đó) ... nên phải
Vì có nhận thức về một lập trường hoặc nhân vật nào đó, mà người nói buộc phải hành động theo lý lẽ để giữ thể diện, danh dự hoặc lẽ sống.
Mẫu câu sử dụng khi người nói cảm thấy e ngại phải sự đánh giá, phán xét của người khác hoặc xã hội đối với mình. Sau ~手前 thường là vế câu diễn tả sự hạn chế trong hành động của người nói, như là ~わけにはいかない・~なければならない・~ざるをえないなど).
Cấu trúc
名ーの/動る・た・ている + 手前
Ví dụ
Ý nghĩa
Mẫu câu diễn tả nguyên nhân, lí do.
Ngôn ngữ viết.
~ゆえ thường được sử dụng trong các lá thư hoặc văn bản có tính hành chính, chính thức, và ít khi dùng trong các văn cảnh đời thường.
Cấu trúc
名(ーの)・普通形(ナ形だーな・ーである/名だーである) + ゆえ(に)
Ví dụ
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học tiếp:
>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N1 bài 13