Ngữ pháp tiếng Nhật N1 | Bài 12: Nguyên nhân - Lí do
Trong tiếng Nhật luôn có rất nhiều mẫu ngữ pháp diễn tả Nguyên nhân - Lí do. Cùng Kosei tìm hiểu ngay trong ngữ pháp N1 bài 12 của series Ngữ pháp N1 nhé!
Học ngữ pháp tiếng Nhật N1
Bunpou N1 | Bài 12
Nguyên nhân - Lí do
1. ~ばこそ
Ý nghĩa: Chính bởi vì... (nên)/ Vì có ... nên mới
Mẫu câu này nhấn mạnh vào một lí do, nguyên nhân nào đó mà bình thường khó có thể cho là nguyên nhân trực tiếp. Vế sau thường xuất hiện のだ (Thể hiện thái độ chắc chắn của người nói).
Cấu trúc
動ば/イ形ければ/ナ形ーであれば/名ーであれば + こそ
Ví dụ
- 心身健康であればこそ、大きな仕事に挑戦できるのだ。まずは健康に注意しなさい。 Phải có đủ sức khỏe tinh thần và thể chất thì tôi sẽ có thể thử thách những công việc to lớn. Nên trước hết cứ chú ý đến sức khỏe đã.
- 今苦しければこそ、後で本当の喜びがある。 Chính nhờ những vất vả, khổ cực hôm nay thì sau này mới có niềm hạnh phúc thật sự được.
2. ~とあって
Ý nghĩa: (Vì) ... nên đương nhiên là ~
Vì trong một tình huống đặc biệt, nên kết quả cũng đương nhiên là đặc biệt.
~とあって đứng sau một vế câu diễn tả một tình huống đặc biệt, khác với thường ngày, còn vế câu phía sau diễn tả một kết quả đương nhiên xảy ra từ tình huống đặc biệt đó.
Mẫu câu này KHÔNG được dùng cho bản thân người nói.
Cấu trúc
名/普通形 + とあって
Ví dụ
- 久しぶりの快晴の連休とあって、行楽地はどこも人でいっぱいだった。 Lâu lắm rồi mới có chuỗi ngày đẹp trời liên tiếp thế này, nên đương nhiên là khu du lịch cũng chật ních người.
- その女優は初めて映画の主役を務めるとあって、とても緊張している様子だ。 Nữ diễn viên đó lần đầu tiên đảm nhận vai chính trong một bộ phim nên đương nhiên là cô ấy rất lo lắng rồi.
3. ~ではあるまいし
Ý nghĩa: Không phải (vì)... , nên
Ngôn ngữ nói.
Sau ~ではあるまいし thường là vế câu diễn tả phán đoán, chủ trương hoặc lời khuyên của người nói và thường mang sắc thái phủ định lại hiện trạng nói ở vế trước.
Cũng có thể sử dụng như trong ví dụ 3, ~ではあるまいし có thể đứng sau một số cách diễn đạt vế câu (không chỉ danh từ) ở thể thông thường như là ~わけではあるまいし・~のではあるまいし.
Cấu trúc
名 + ではあるまいし
Ví dụ
- 子供ではあるまいし、眠かったり空腹だったりするだけでそんなに不機嫌な顔をするものではない。 Tôi có phải trẻ con đâu, nên nếu chỉ buồn ngủ với đói bụng thôi thì sẽ không tỏ ra hờn dỗi.
- 犬や猫じゃあるまいし、上の人の言葉に従うだけなんてごめんだ。 Tôi có phải chó hay mèo đâu, nên tôi không thể chỉ làm theo lời người trên nói đâu.
- あなたが悪かったわけではあるまいし、そんなに自分を責めることはないよ。 Không phải là vì cậu không tốt đâu, đừng tự trách mình như thế.
4. ~手前
Ý nghĩa: Vì (lẽ đó) ... nên phải
Vì có nhận thức về một lập trường hoặc nhân vật nào đó, mà người nói buộc phải hành động theo lý lẽ để giữ thể diện, danh dự hoặc lẽ sống.
Mẫu câu sử dụng khi người nói cảm thấy e ngại phải sự đánh giá, phán xét của người khác hoặc xã hội đối với mình. Sau ~手前 thường là vế câu diễn tả sự hạn chế trong hành động của người nói, như là ~わけにはいかない・~なければならない・~ざるをえないなど).
Cấu trúc
名ーの/動る・た・ている + 手前
Ví dụ
- 5月末までに問題を解決すると約束した手前、どうしても頑張らなければならない。 Tôi đã hứa đến cuối tháng 5 sẽ giải quyết xong vấn đề này, vậy nên dù thế nào thì cũng phải cố gắng hết sức.
- いつも手伝ってもらっている手前、今回はこちらから手伝いを申し出なければ… Vì trước nay chúng tôi luôn được các bạn giúp đỡ , nên lần này tôi cũng mong có thể giúp đỡ được các bạn...
5. ~ゆえ(に)
Ý nghĩa
Mẫu câu diễn tả nguyên nhân, lí do.
Ngôn ngữ viết.
~ゆえ thường được sử dụng trong các lá thư hoặc văn bản có tính hành chính, chính thức, và ít khi dùng trong các văn cảnh đời thường.
Cấu trúc
名(ーの)・普通形(ナ形だーな・ーである/名だーである) + ゆえ(に)
Ví dụ
- 理想ばかり申し上げたゆえ、実践は伴わないと思われたかもしれません。 Có thể họ cho rằng vì tôi chỉ nói về lí tưởng, nên không phù hợp với thực tế.
- 国民の信頼が得られなかったゆえに、新しい政策は再検討しなければならなくなった。 Vì không nhận được sự tin tưởng của người dân nên chúng nên chúng tôi buộc phải xem xét lại chính sách mới.
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học tiếp:
>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N1 bài 13