Ngữ Pháp Tiếng Nhật N2 - Bài 1: Những Mẫu Câu Thể Hiện Thời Điểm Khi, Ngay Sau Khi
Trung tâm tiếng Nhật Kosei xin gửi đến các bạn một số mẫu ngữ pháp N2 - bài 1 biểu đạt thời điểm đó. Ở ngữ pháp N4, N5 chúng ta vẫn thường bắt gặp cách thể hiện thời điểm là とき, đây là cách sử dụng đơn giản nhất. Với ngữ pháp N2, các bạn cần những mẫu câu phức tạp hơn, mang nhiều tầng ý nghĩa hơn.
Ngữ pháp tiếng Nhật N2
Bài 1: Những mẫu câu thể hiện thời điểm khi, ngay sau khi
Video bài giảng: Bài 1- Những mẫu câu thể hiện thời điểm khi, ngay sau khi
1. 〜祭(に)
Ý nghĩa: 〜祭(に)có nghĩa giống với とき nhưng mang sắc thái cứng hơn, được sử dụng trong những trường hợp trang trọng hơn.
Cách dùng: Đi kèm với những danh từ, động từ thể hiện hành vi có chủ đích. Thường được sử dụng nhiều trong những thông báo công cộng, mang tính quần chúng, không sử dụng nhiều trong đời sống thường ngày.
N ・ Vる・ Vた + 祭(に)
Ví Dụ:
こちらの会議室をご利用になる際に、受付で必要事項をご記入ください。
Khi sử dụng phòng họp, hãy điền vào mẫu yêu cầu ở quầy lễ tân.
お食事の際は、こちらのテーブルをお使いいただけます。
Khi dùng bữa, có thể sử dụng cái bàn này.
2. 〜に際して・〜にあたって
Ý nghĩa: に際して và にあたって đều có nghĩa là khi. に際して dùng với trường hợp cụ thể, trang trọng, còn にあたって được dùng trong dịp vui.
Cách dùng: Cả hai từ đều được dùng với những từ thể hiện thời gian đặc biệt, mang tính chủ ý, thường chỉ xảy ra một lần (kết hôn, mở cửa hàng…) Trong đó にあたって mang tính tích cực hơn, thường không sư dụng với những trường hợp mang tính tiêu cực (nhập viện, phá sản…)
N ・ Vる + に際して・にあたって
Ví dụ:
父は手術を受けるに際して、医者にいろいろ質問した
Trước khi bố tôi phẫu thuật, ông đã hỏi bác sĩ rất nhiều điều.
新しく事業を始めるにあたって、しっかりと準備をしようと思っております
Khi chuẩn bị bắt đầu sự nghiệp mới, tôi sẽ chuẩn bị kĩ càng.
3. たとたん (に)
Ý nghĩa: Sau khi thực hiện một hành động thì một điều bất ngờ xảy ra ngay sau đó.
Cách dùng: Đi kèm với động từ thể hiện sự thay đổi, hoặc hành động xảy ra trong thời gian ngắn (Đứng lên, mở ra…) Phía sau たとたん là nội dung mang tính bất ngờ, không chủ đích. Mẫu câu không dùng thể hiện nguyện vọng, ý chí của nguời nói.
Vた + とたん(に)
Ví dụ:
夫は結婚前は優しかったが、結婚したとたんに、態度が変わった。
Chồng tôi trước khi kết hôn là một người rất dịu dàng, nhưng ngay sau khi kết hôn thì thái độ của anh ấy đã thay đổi.
僕が「さよなら」と言ったとたんに、彼女は走っていってしまった。
Ngay sau khi tôi nói “Tạm biệt” thì cô ấy chạy mất.
4. 〜(か)と思うと・〜(か)と思ったら
Ý nghĩa: Sự việc, hay một sự thay đổi đột ngột xảy ra sau một hành động, sự việc nào đó. Có thể dịch thuần là “Tôi vừa nghĩ là…”
Cách dùng: Không dùng cho hành vi của chính người nói. Vế phía sau mang nội dung bất ngờ. Không dùng để thể hiện nguyện vọng, ý chí của người nói
Vた + ( か)と思うと・(か)と思ったら
Ví dụ:
Aさんは部屋に入ってきたかと思うと、いきなり窓を全部開けた。
A-san vừa bước vào phòng xong đã đột nhiên đóng hết cửa sổ lại.
部屋が片付いたかと思ったら、子どもたちがすぐまた散らかした。
Phòng vừa được dọn xong, đám trẻ đã lại làm loạn lên ngay sau đó.
5. 〜か〜ないかのうちに
Ý nghĩa: Một hành động, sự việc vừa kết thúc, ngay lập tức sự việc khác diễn ra.
Cách dùng: Đi kèm với những từ thể hiện hành động hay sự thay đổi trong thời gian ngắn ( Đến nơi, kết thúc…) Vế sau không thể hiện ý hướng của người nói. Mẫu câu này mang sắc thái “gần như đồng thời” mạnh hơn so với ( か)と思うとvà(か)と思ったら.
Vる・Vた + か + Vない+ かのうちに
Ví dụ:
私は夜が明けたか明けないかのうちに家を出て、空港へ向かった
Trời vừa sáng tôi đã lập tức ra khỏi nhà, hướng đến sân bay.
雨がやんだかやまないかのうちに、せみが鳴き出した
Mưa vừa ngừng xong, lập tức về bắt đầu kêu.
Trên đây là những mẫu câu thể hiện thời điểm khi, ngay sau khi. Hi vọng, bài viết đã mang lại cho các bạn đọc nhiều kiến thức bổ ích!
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei xem thêm các bài viết khác dưới này nhé!!
>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N2 - Bài 2: Những mẫu câu thể hiện quá trình thực hiện của hành động