Ngữ pháp tiếng Nhật N2 - Bài 15: Những mẫu câu đưa ra giả định và kết quả
Hôm nay, Trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ mang đến cho các bạn Ngữ pháp Tiếng nhật N2 - Bài 15: Những mẫu câu đưa ra giả định và kết quả khác được sử dụng trong bài thi N2. Ở ngữ pháp cấp dưới chúng ta đã quen với những mẫu thể hiện giả định, điều kiện như 〜たら、〜と、〜ば, 〜なる.
Ngữ pháp tiếng Nhật N2 - Bài 15:
Những mẫu câu đưa ra giả định và kết quả
1,〜としたら・〜とすれば・〜とすると・〜となったら・〜となれば・〜となると
Ý nghĩa: Đưa ra trường hợp giả định. Nếu trường hợp đó xảy ra thì làm gì
Cách dùng: としたら・とすれば・とすると mang ý nghĩa giả định mạnh. Còn となったら・となれば・となると là trường hợp có thể thực sự xảy ra. Vế phía sau là câu thể hiện phán đoán của người nói. Với とすると và なると, câu phía sau không được là ý chí, nguyện vọng của người nói.
Thể thông thường + としたら・とすれば・とすると
N ・Thể thông thường + となったら・となれば・となると
Ví dụ:
無人島に何か一つだけ持っていけるとしたら、何を持っていきたいですか
Nếu được mang theo một thứ tới đảo không người, bạn muốn mang theo thứ gì?
引っ越すとなると、かなりのお金がかかる。大丈夫かなあ
Nếu chuyển nhà thì tốn kha khá tiền đấy. Liệu có ổn không nhỉ
2,〜ものなら
Ý nghĩa: Nếu được như mong muốn
Cách dùng: Giả định là điều không thể xảy ra. Vế trước là động từ thể hiện ý nghĩa khả năng, vế sau là nguyện vọng, mong muốn của người nói. Ngoài ra, mẫu này còn nằm trong câu やれるものならやってみろ (Nếu làm được thì làm thử đi), thường hay được sử dụng để động viên, khích lệ
V thể thông thường + ものなら
Ví dụ:
戻れるものなら20年前の私に戻って人生をやり直したい
Nếu có thể quay lại, tôi muốn quay lại làm tôi 20 năm trước để làm lại cuộc đời mình
あの日の出来事を忘れられるものなら忘れたい
Nếu có thể quên được những gì đã xảy ra ngày hôm đó thì tôi muốn quên đi.
3,〜(よ)うものなら
Ý nghĩa: Nếu làm điều gì đó thì có hậu quả lớn xảy ra
Cách dùng: Vế phía trước là giả định, vế phía sau là câu thể hiện ý nghĩa suy luận nhất định sẽ có hậu quả xảy ra
Vよう + ものなら
Ví dụ:
山道は危ない。ちょっと足を踏み外そうものなら、けがをするだろう
Đường núi thật nguy hiểm. Nếu trượt chân một chút là bị thương ngay phải không
車の運転中は、一瞬でもよそ見をしようものなら、事故をおこすぞ Khi đang lái xe, nếu lơ là dù chỉ một giây, sẽ xảy ra tai nạn đấy
4,〜ないことには
Ý nghĩa: Nếu không có một việc gì đó, thì một sự việc khác sẽ không diễn ra
Cách dùng: Vế phía trước mang ý điều kiện cần, vế phía sau là câu mang ý phủ định
Vない・Aくない・Naでない・Nでない + ことには
Ví dụ:
お金がないことには、この計画は進められない
Nếu không có tiền, kế hoạch này khong thể tiến hành
足がもっと丈夫でないことには、あの山に登るのは無理だろう
Nếu chân chưa lành hơn, việc leo ngọn núi đó là không thể, đúng không?
5,〜を抜きにしては
Ý nghĩa: Nếu không nhờ có thứ gì, một sự việc khác sẽ không xảy ra
Cách dùng: Thường đi kèm với những từ thể hiện đánh giá cao của người nói. Vế phía sau là câu mang ý một sự việc sẽ không xảy ra.
N + を抜きにしては
Ví dụ:
A先生の好意的なご指導を抜きにしては、この勉強会は続けられないだろう
Nếu không nhờ sự chỉ dẫn tận tình của thầy A, nhóm học tập này không thể tiếp tục được
ボランティアの人たちの助けを抜きにしては、計画は無理だと思う
Nếu không nhờ sự giúp đỡ của những tình nguyện viên, tôi nghĩ kế hoạch đã không thể thực hiện được
6,〜としても・〜にしても・〜にしろ・〜にせよ
Ý nghĩa: Dù điều gì đó có xảy ra, cảm xúc, lý trí của người nói vẫn không bị ảnh hưởng
Cách dùng: Vế trước của としても chỉ là giả định. Còn vế trước của にしても・にしろ・にせよ có thể là giả định, có thể là sự thực. Có nhiều khi đi kèm từ nghi vấn. Vế phía sau chủ yếu là câu thể hiện đánh giá, phán đoán, cảm tưởng của người nói.
Thể thông thường + としても
N・Thể thông thường (Na・Nだ –である) + にしても・にしろ・にせよ
Ví dụ:
親元を離れるとしても、できるだけ親の近くに住む方がいい
何をするにせよ、心を込めて取り組みたい
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học tiếp bài sau:
>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N2 - Bài 16: Những mẫu câu biểu đạt nguyên nhân lí do (phần 1)