Ngữ pháp tiếng Nhật N3 - Bài 12: 尊敬語 – Tôn kính ngữ (P.I)
** Khái quát: Kính ngữ được phân chia làm 3 loại: Tôn kính ngữ, Khiêm nhường ngữ và Lịch sự ngữ.
Sử dụng khi đề cập tới hành động, trạng thái của người ở vị trí cao hơn, ở trên mình hoặc những đối tượng đặc biệt như khách hàng, đối tác… trong những bối cảnh, trường hợp trang trọng.
Ví dụ | |||
|
– いる・行く・来る→ いらっしゃる – 食べる・飲む→ 召し上がる – 言う→ おっしゃいます – 見る→ ご覧になる – 知っている→ ご存知です – する→ なさる …
|
– 今晩はお宅にいらっしゃるでしょう。 Tối nay ngài có ở nhà chứ ạ? – 和食を召し上がります。お酒も召し上がります。 Mời quý khách sử dụng món ăn truyền thống washoku. Mời quý khách sử dụng rượu sake. – お名前は何とおっしゃいますか。 Xin hãy cho biết tên của anh là gì ạ? – あの方をご存知ですか。 Anh có biết vị kia là ai không? … |
|
お / ご~になる |
– 待つ→ お待ちになる – 掛ける→ お掛けになる – 帰る→ お帰りになる – 卒業する→ ご卒業になる …
|
– 今日は何時ごろおかえりになりますか。 Hôm nay mấy giờ anh về? – 何年に大学をご卒業になったのですか。 Khi nào thì anh/chị tốt nghiệp đại học? … |
|
Dạng bị động: れ / られ |
– 待つ→ 待たれる – 掛ける→ 掛けられる – 行く→ 行かれる – する→ される … |
– 社長は 帰られましたか。 Giám đốc đã về chưa vậy? – 京都へ行かれましたか。 Anh đã đi Kyoto chưa? … |
Thường tôn kính ngữ sẽ kết hợp với các cách nói lịch sự như:「 ~ ていただけませんか」、「~てくださいませんか」、「~させていただきます」、... - 急用があったから、お電話を使っていただけませんか。 Tôi có việc gấp quá nên có thể mượn tạm điện thoại của anh được không? - 先生、もう一度説明させていただけませんか。 Xin cô hãy giải thích lại cho em một lần nữa.
Tiếp tục với Ngữ pháp N3 nữa cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nhé:
>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N3 – Bài 12: 謙譲語 – Khiêm nhường ngữ
>>> 35 từ vựng cần biết cho người muốn đi du học
>>> Cách sử dụng thể kính ngữ trong tiếng Nhật