Ngữ pháp tiếng Nhật N4 - Bài 46: Thời điểm của hành động
(1) A: 昼(ひる)ご飯(はん)はもう 食(た)べましたか。Bạn đã ăn trưa rồi à?
B: いいえ、これから食べるところです。…Chưa, tôi chuẩn bị ăn bây giờ.
(2) A: 会議(かいぎ)はもう始(はじ)まりましたか。Cuộc họp đã bắt đầu rồi à?
B: いいえ、今(いま)から始(はじ)まるところです。…Chưa, sắp sửa bắt đầu.
(3) ちょうど今(いま)からお茶(ちゃ)を飲(の)むところです。いっしょにいかがですか。
Đúng lúc tôi chuẩn bị uống trà. Bạn uống cùng tôi nhé!
(1) A: ピンポンしませんか。Cậu có chơi bóng bàn không?
B: 今(いま)勉強(べんきょう)しているところですから、あとで行(い)きます。Vì bây giờ tôi đang học bài, nên tôi sẽ đi sau.
(2) A: 会議(かいぎ)の資料(しりょう)はもうできましたか。Tài liệu buổi họp đã chuẩn bị xong chưa?
B: すみません。今コピーしているところですから、もう少(すこ)し待(ま)ってください。Xin lỗi. Vì bây giờ đang phôtô nên hãy chờ thêm chút nữa.
(1) A: 8時(じ)のバスはもう出(で)ましたか。Chuyến xe 8 giờ đã đi rồi à?
B: はい、たった今(いま)出(で)たところです。Vâng, vừa m ới đi.
(2) 良子(よしこ)さんはたった今(いま)うちへ帰(かえ)ったところです。Yoshiko vừa trở về nhà.
(3) A: けさハノイに着(つ)いたんですか。Bạn đã đến Hà Nội sáng nay à?
B: はい、たった今着いたところだ。Vâng, tôi vừa đến.
- Chú ý:
- Tất cả các mẫu câu ~ところです đều mang ý tả lại trạng thái tại 1 thời điểm 1 cách đơn thuần.
Ví dụ:
(1) 田中さんは今 FPT ビルで働(はたら)いているところです。
Anh Tanaka bây giờ đang làm việc ở tòa nhà FPT
(2) 田中さんはFPT ビルで働いています。
Anh Tanaka đang làm việc ở tòa nhà FPT
(Anh ta thường làm việc ở tòa nhà FPT nhưng bây giờ anh ta có ở tòa nhà FPT hay không thì không biết)
- Không sử dụng khi chủ ngữ không phải là sinh vật như mưa, gió, tuyết….
(X) 雨(あめ)が降(ふ)っているところです。
(O) 雨が降っています。
- Không sử dụng với các động từ chỉ trạng thái kết quả như: 結婚(けっこん)している、知(し)っている…
(1) 山田(やまだ)さんと山本(やまもと)さんは 3か月(げつ)まえに結婚(けっこん)したばかりです。
Cô Yamada và anh Yamamoto vừa kết hôn 3 tháng trước.
(2) 田中(たなか)さんは3週間(しゅうかん)まえにベトナムへ来(き)たばかりです。
Anh Tanaka vừa đến Việt Nam 3 tuần trước.
(3) このカメラは昨日(きのう)買(か)ったばかりです。
Cái máy ảnh này hôm qua tôi vừa mua.
(1) さっき食(た)べたばかりですから、まだおなかがいっぱいです。
Bởi vì vừa ăn nên tôi vẫn còn no.
(2) ペンキを塗(ぬ)ったばかりなので、触(さわ)らないようにしてください。
Vì vừa mới sơn xong nên đừng động vào
(1) この時計(とけい)は買(か)ったばかりなのに、もう壊(こわ)れてしまいました。
Cái đồng hồ này vừa mới mua vậy m à đã hỏng mất rồi.
(2) 昨日(きのう)教(おし)えたばかりなのに、もう忘(わす)れてしまいましたか。
Vừa mới dạy ngày hôm qua vậy mà đã quên rồi sau?
*Ví dụ:
飛行機(ひこうき)はもう着(つ)きましたか。
…ええ、たった今着いたところです。
(máy bay đến lúc 8h30’, bây giờ là 8h40’)
*Ví dụ:
私(わたし)は3ヶ(か)月前(げつまえ)に結婚(けっこん)したばかりです。
Bạn đã biết cách nói: nghe nói như thế này, thế kia, hình như là... trong tiếng Nhật? Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu trong bài sau nha!!
>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N4 bài 47
>>> 100 Phó từ tiếng Nhật hay được sử dụng trong giao tiếp thường ngày (P1)
>>> Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích: Nàng công chúa ống tre