Ngữ pháp tiếng Nhật N4 - Bài 46: Thời điểm của hành động
Ngữ pháp tiếng Nhật N4 - Bài 46: Thời điểm của hành động. Cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei học cách thể hiện thời điểm của hành động: sắp, đang hoặc mới làm việc gì đó bằng tiếng Nhật nha!!
Ngữ pháp tiếng Nhật N4 - Bài 46: Thời điểm của hành động
1. ~ところです
a, Vるところです。
- Ý nghĩa: sắp sửa (làm ~), chuẩn bị (làm ~)
- Cách dùng: Dùng để diễn tả ý nói một hành động sắp sửa, chuẩn bị diễn ra và nhấn mạnh vào thời điểm trước khi diễn ra hành động đó. Mẫu câu này thường đi kèm với các cụm từ chỉ thời điểm như: 「これから、」、「(ちょうど)今から」
- Ví dụ:
(1) A: 昼(ひる)ご飯(はん)はもう 食(た)べましたか。Bạn đã ăn trưa rồi à?
B: いいえ、これから食べるところです。…Chưa, tôi chuẩn bị ăn bây giờ.
(2) A: 会議(かいぎ)はもう始(はじ)まりましたか。Cuộc họp đã bắt đầu rồi à?
B: いいえ、今(いま)から始(はじ)まるところです。…Chưa, sắp sửa bắt đầu.
(3) ちょうど今(いま)からお茶(ちゃ)を飲(の)むところです。いっしょにいかがですか。
Đúng lúc tôi chuẩn bị uống trà. Bạn uống cùng tôi nhé!
b, V ているところです
- Ý nghĩa: đang (làm ~), đang trong lúc (làm ~)
- Cách dùng: Dùng để diễn tả hành động đang diễn ra tại 1 thời điểm nào đó, nhấn mạnh vào thời điểm hành động đang xẩy ra (mạnh hơn V ています). Mẫu câu này thường đi kèm với trạng từ chỉ thời gian 「今」
- Ví dụ:
(1) A: ピンポンしませんか。Cậu có chơi bóng bàn không?
B: 今(いま)勉強(べんきょう)しているところですから、あとで行(い)きます。Vì bây giờ tôi đang học bài, nên tôi sẽ đi sau.
(2) A: 会議(かいぎ)の資料(しりょう)はもうできましたか。Tài liệu buổi họp đã chuẩn bị xong chưa?
B: すみません。今コピーしているところですから、もう少(すこ)し待(ま)ってください。Xin lỗi. Vì bây giờ đang phôtô nên hãy chờ thêm chút nữa.
c, Vたところです
- Ý nghĩa: vừa mới (làm ~) xong
- Cách dùng: Dùng để diễn tả 1 hành động vừa mới kết thúc trong và nhấn mạnh vào thời điểm ngay sau khi hành động hoàn thành. Mẫu câu này chỉ đi được với trạng từ chỉ thời gian 「たった今」
- Ví dụ:
(1) A: 8時(じ)のバスはもう出(で)ましたか。Chuyến xe 8 giờ đã đi rồi à?
B: はい、たった今(いま)出(で)たところです。Vâng, vừa m ới đi.
(2) 良子(よしこ)さんはたった今(いま)うちへ帰(かえ)ったところです。Yoshiko vừa trở về nhà.
(3) A: けさハノイに着(つ)いたんですか。Bạn đã đến Hà Nội sáng nay à?
B: はい、たった今着いたところだ。Vâng, tôi vừa đến.
- Chú ý:
- Tất cả các mẫu câu ~ところです đều mang ý tả lại trạng thái tại 1 thời điểm 1 cách đơn thuần.
Ví dụ:
(1) 田中さんは今 FPT ビルで働(はたら)いているところです。
Anh Tanaka bây giờ đang làm việc ở tòa nhà FPT
(2) 田中さんはFPT ビルで働いています。
Anh Tanaka đang làm việc ở tòa nhà FPT
(Anh ta thường làm việc ở tòa nhà FPT nhưng bây giờ anh ta có ở tòa nhà FPT hay không thì không biết)
- Không sử dụng khi chủ ngữ không phải là sinh vật như mưa, gió, tuyết….
(X) 雨(あめ)が降(ふ)っているところです。
(O) 雨が降っています。
- Không sử dụng với các động từ chỉ trạng thái kết quả như: 結婚(けっこん)している、知(し)っている…
2. Vたばかりです
- Ý nghĩa: mới / vừa mới (làm ~)
- Cách dùng: Dùng để diễn tả hành động vừa mới hoàn thành, vừa mới kết thúc nhưng chưa lâu lắm. Thời điểm xẩy ra chưa lâu đó hoàn toàn là do phán đoán chủ quan của người nói (có thể là mới đây hoặc cũng có thể là đã lâu rồi)
- Ví dụ:
(1) 山田(やまだ)さんと山本(やまもと)さんは 3か月(げつ)まえに結婚(けっこん)したばかりです。
Cô Yamada và anh Yamamoto vừa kết hôn 3 tháng trước.
(2) 田中(たなか)さんは3週間(しゅうかん)まえにベトナムへ来(き)たばかりです。
Anh Tanaka vừa đến Việt Nam 3 tuần trước.
(3) このカメラは昨日(きのう)買(か)ったばかりです。
Cái máy ảnh này hôm qua tôi vừa mua.
3. Mở rộng
- Thể hiện quan hệ nhân quả:「~ばかりですから、~」、「~ばかりなので、~」
(1) さっき食(た)べたばかりですから、まだおなかがいっぱいです。
Bởi vì vừa ăn nên tôi vẫn còn no.
(2) ペンキを塗(ぬ)ったばかりなので、触(さわ)らないようにしてください。
Vì vừa mới sơn xong nên đừng động vào
- Thể hiện quan hệ nghịch lý, không ngờ với 「~ばかりですなのに、~」
(1) この時計(とけい)は買(か)ったばかりなのに、もう壊(こわ)れてしまいました。
Cái đồng hồ này vừa mới mua vậy m à đã hỏng mất rồi.
(2) 昨日(きのう)教(おし)えたばかりなのに、もう忘(わす)れてしまいましたか。
Vừa mới dạy ngày hôm qua vậy mà đã quên rồi sau?
4. Phân biệt 「V たところ」 & 「V たばかり」
- 「V たところ」
- Ý nghĩa: Chỉ nhấn mạnh vào thời điểm ngay sau khi hành động kết thúc, không bao gồm cảm giác, tình cảm tâm lý của người nói.
- Không dùng với các phó từ chỉ thời gian trong quá khứ nào khác ngoài 「たった今」
- Dùng để trả lời hay giải thích hay nêu lý do cho 1 câu hỏi hay 1 sự bắt đầu câu chuyện của 1 ai đó. Không dùng để bắt đầu câu chuyện.
*Ví dụ:
飛行機(ひこうき)はもう着(つ)きましたか。
…ええ、たった今着いたところです。
(máy bay đến lúc 8h30’, bây giờ là 8h40’)
- 「V たばかり」
- Diễn tả hành động vừa xẩy ra nhưng có bao gồm cảm giác, tình cảm, tâm lý của người nói (rằng việc đó chỉ mới xẩy ra cách đây không lâu)
- Dùng được với các phó từ chỉ thời gian trong quá khứ:「この間」「きょねん」…
- Có thể dùng để bắt đầu câu chuyện.
*Ví dụ:
私(わたし)は3ヶ(か)月前(げつまえ)に結婚(けっこん)したばかりです。
Bạn đã biết cách nói: nghe nói như thế này, thế kia, hình như là... trong tiếng Nhật? Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu trong bài sau nha!!
>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N4 bài 47
>>> 100 Phó từ tiếng Nhật hay được sử dụng trong giao tiếp thường ngày (P1)
>>> Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích: Nàng công chúa ống tre
Đây là bài viết sẽ giúp bạn phân biệt tự động từ và tha động từ trong tiếng Nhật!! Bí quyết để có thể ghi nhớ là xem đi xem lại nhiều lần thôi, cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei bắt đầu tìm hiểu tự động từ tiếng Nhật và tha động từ tiếng Nhật ngay nhé!
hiennguyen
Đều là những phó từ biểu thị sự chắc chắn nhưng vẫn có những ý nghĩa khác nhau. Các bạn đã biết cách Phân biệt 3 phó từ「必ず」, 「きっと」, 「ぜひ」 chưa? Hãy cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu cách sử dụng của nhóm phó từ này nhé.
hiennguyen