Rất hân hạnh được gặp bạn.
– Cách dùng: Đây là lời chào với người lần đầu tiên gặp, là câu nói đầu tiên trước khi giới thiệu về mình.
Tôi là Tomomi. Tôi là sinh viên.
– Cấu trúc: N1 は N2 です.
ですđược sử dụng cuối câu khẳng định, biểu lộ sự lịch sự đối với người nghe
– Ý nghĩa: N1 là N2.
Tôi không phải là nhân viên công ty.
– Cấu trúc: N1 は N2 じゃ (では) ありません.
じゃ ( では ) ありません là dạng phủ định của です.
– Ý nghĩa: N1 không phải là N2.
Douzo yoroshiku [onegaishimasu].
Rất mong được sự giúp đỡ của anh/chị (Rất vui được làm quen với anh/chị).
– Cách dùng: Dùng làm câu kết thúc sau khi giới thiệu về mình.
Cách dùng: sử dụng chữ さんđứng ngay sau tên của người nghe hoặc người thứ 3 để bày tỏ sự kính trọng đối với người đó (không sử dụng sau tên chính mình).
• Ví dụ: マイさん、たなかさん。。。
はい。
いいえ。。。
• Các dùng: Để tạo một câu hỏi chỉ cần thêm … vào cuối câu.
• Ví dụ:
ハイさんはベトナム人(じん)ですか。Anh Hải là người Việt Nam phải không?
はい。ベトナム人(じん)です。Phải. Anh ý là người Việt Nam.
いいえ。ベトナム人(じん)じゃありません。Không. Anh ý không phải là người Việt Nam.
• Cách dùng:
– Vị trí đặt từ để hỏi chính là chỗ có từ mà bạn muốn hỏi.
– Cuối câu hỏi đặt thêm trợ từ か。.
• Ví dụ: あの人(ひと)(方(かた))はだれ(どなた)ですか。Người kia là ai vậy?
ハイさんです。Người đó là anh Hải.
どなた là cách nói lịch sự của だれ. 方(かた)là cách nói lịch sự của 人(ひと).
Ý nghĩa: N cũng.
• Cách dùng: trợ từ も được sử dụng thay cho は khi những thông tin về chủ đề của câu giống với những thông tin của chủ đề trước đó.
• Ví dụ: マイさんは学生(がくせい)です。Mai là sinh viên.
ハイさんも学生(がくせい)です。Hải cũng là sinh viên.
Ý nghĩa: N2 của N1.
• Cách dùng: Trợ từ … dùng để nối 2 danh từ.
• Ví dụ: マイさんはABCの社員(しゃいん)です。Mai là nhân viên công ty ABC.
Cách dùng: thêm chữ さい sau số thứ tự khi nói về tuổi.
• Khi hỏi tuổi sử dụng nghi vấn từ なんさいhoặc lễ phép hơn dùng おいくつ.
• Ví dụ:
あなたはな何歳(なんさい)ですか。Bạn bao nhiêu tuổi?
私(わたし)は21歳(さい)です。Tôi 21 tuổi
Trung tâm tiếng Nhật Kosei đồng hành cùng bạn qua các bài viết sau:
>>> Tổng hợp các cách học ngữ pháp Tiếng Nhật siêu lợi hại
>>> Tổng hợp Ngữ pháp tiếng Nhật N3 chi tiết nhất