Trang chủ / Thư viện / Học ngữ pháp tiếng Nhật / Ngữ pháp N5 / Ngữ pháp tiếng Nhật N5 - Bài 19: Thể た
Ngữ pháp N5

Ngữ pháp tiếng Nhật N5 - Bài 19: Thể た

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Các bạn cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei đi tìm hiểu ngay ngữ pháp tiếng Nhật N5 bài 19 - Giáo trình Minna no Nihongo nhé. Động từ thể た trong tiếng Nhật. Thể た trong tiếng Nhật dùng để làm gì? Và có những mẫu câu như thế nào trong chương trình N5? 

Ngữ pháp tiếng Nhật N5 - Bài 19: Thể た 

1. Cách tạo động từ thể た: giống y như thể て. Chỗ nào chia là て và で thì thay bằng た và だ.

  • Nhóm I:

かいて  → かいたのんで  → のんだ

  • Nhóm II:

たべて  → たべた

みて  → みた

  • Nhóm III:

きて  → きた、して  → した

2. V たことが ありますか。đã từng (làm)...

はい。あります。

いいえ、ありません。

  • Cách dùng: nói về một kinh nghiệm đã gặp, đã từng trải qua trong quá khứ. Diễn tả việc không thường xuyên xảy ra.

  • Ví dụ:

  1. あなたは日本(にほん)へ行(い)ったことがありますか。Bạn đã bao giờ đến Nhật Bản chưa?

いいえ、ありません / いいえ、一度(いちど)ありません。Chưa, chưa lần nào.

  1. お酒(さけ)を飲(の)んだことがありますか。Bạn đã bao giờ uống rượu chưa?

はい。あります/ はい、2回(かい)あります。Có, đã từng / Có, đã 2 lần.

  1. 私(わたし)はすもうを見(み)たことがありません。Tôi chưa bao giờ xem vật Sumo.

3. Vたり、Vたり します。lúc thì… lúc thì… và... 

  • Cách dùng:

  • Dùng để liệt kê một vài hành động đại diện trong số nhiều hành động mà chủ thể thực hiện mà không theo thứ tự thời gian, không cần biết cái nào xảy ra trước, cái nào xảy ra sau. Thì của mẫu câu được biểu thị ở cuối câu.

  • Khác với cấu trúc: V1て、V2 て...V ます dùng để liệt kê hành động theo thứ tự thời gian

  • Không tự nhiên khi dùng để liệt kê những hành động mang tính chất hàng ngày của con người như ngủ dậy, ăn cơm hay đi ngủ...

  • Ví dụ:

  1. 日曜日(にちようび)掃除(そうじ)したり、選択(せんたく)したりします。

Chủ nhật, lúc thì tôi dọn nhà, lúc thì tôi giặt quần áo.

  1. 昨日(きのう)、公園(こうえん)を散歩(さんぽ)したり、レストランで食(た)べたりしました。 

Hôm qua lúc thì tôi đi dạo ở công viên, lúc thì ăn ở nhà hàng.

  1. 毎晩(まいばん)音楽(おんがく)を聞(き)いたり、漢字を書(か)いたりします。

Mỗi tối, lúc thì tôi nghe nhạc, lúc thì viết kanji.

4. になります:trở nên (được)

  • Cấu trúc:

A (bỏい) く/ Naに / N に + なります

  • Cách dùng: chỉ sự thay đổi một tình trạng hay một điều kiện.

  • Ví dụ:

  1. 私(わたし)は21歳(さい)になりました。Tôi đã được 21 tuổi.

  2. 毎日日本語(まいにちにほんご)を勉強(べんきょう)しますから、日本語(にほんご)が上手(じょうず)になります。

Vì mỗi ngày tôi đều học tiếng Nhật nên tôi trở nên giỏi tiếng Nhật.

  1. 甘(あま)い物(もの)をたくさん食(た)べましたから、歯(は)が悪(わる)くなりました。

Vì tôi đã ăn quá nhiều đồ ngọt nên răng tôi trở nên xấu đi.

Nhanh chóng hoàn thiện ngữ pháp và chuẩn bị cho kỳ thi JLPT cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nha: 

>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N5 - Bài 20

>>> Khóa học N3 6 tháng từ con số 0

>>> TỔNG HỢP 7 CÁCH SỬ DỤNG THỂ た TRONG NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT N4,N5

>>> Mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật - Chủ đề thăm quan danh lam thắng cảnh 

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị