Ngữ pháp tiếng Nhật N5 - Bài 23: Khi ~, lúc ~
Trong ngữ pháp tiếng Nhật N5 Bài 23 - Giáo trình Minna no Nihongo, các bạn cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei tổng hợp 2 mẫu ngữ pháp chính: 1. ~とき、~ khi ~, lúc ~ và 2. Vる / Vない + と: ~ là ~ / ~ thì ~ nha!! Bắt đầu nào!!
Ngữ pháp tiếng Nhật N5 - Bài 23: Khi ~, lúc ~
1. ~とき、~Khi ~, lúc ~
Cấu trúc: Vる / Vない / Aい / Na な / N の + とき
Cách dùng:
-
Nối 2 mệnh đề của câu.
-
Biểu thị thời điểm mà trạng thái, động tác hay hiện tượng được diễn đạt ở mệnh đề sau diễn ra.
-
Thời của tính từ, danh từ bổ nghĩa cho không phụ thuộc vào thời của câu chính.
Ví dụ:
-
新聞(しんぶん)を読(よ)む時(とき)、眼鏡(めがね)をかけます。Tôi đeo kính khi đọc báo.
-
出(で)かける時(とき)、「行(い)ってまいります」と言(い)います。
Khi ra ngoài thì nói là “Tôi đi đây”.
-
来(こ)ない時(とき)、私(わたし)に連絡(れんらく)してください。Khi bạn không đến thì hãy liên lạc với tôi.
-
暇(ひま)な時(とき)、映画(えいが)を見(み)ます。Khi rảnh rỗi thì tôi xem phim
-
27歳(さい)の時(とき)、結婚(けっこん)しました。Khi tôi 27 tuổi, tôi đã kết hôn.
2. Vる / Vた + 時(とき)
Cách dùng:
-
Vる + 時(とき): hành động chưa kết thúc
-
Vた + 時(とき): hành động đã kết thúc
Ví dụ:
-
東京(とうきょう)へ行(い)く時(とき)、このかばんを 買(か)いました。
Tôi đã mua chiếc cặp này khi đi Tokyo。
(Chiếc cặp này được mua trên đường đi đến Tokyo )
東京(とうきょう)へ行(い)った時(とき)、このかばんを買(か)いました。
Tôi đã mua chiếc cặp này khi đi Tokyo.
(Chiếc cặp này được mua sau khi đã đến Tokyo )
-
出(で)かける時(とき)、電気(でんき)を消(け)してください。Khi ra khỏi nhà, hãy tắt điện.
出(で)た時(とき)、ドアを閉(し)めてください。Khi ra khỏi nhà, hãy đóng cửa.
3. Vる / Vない + と: ~ Là ~ / ~ thì ~
Cách dùng:
-
とnối 2 mệnh đề của câu
-
Biểu thị một kết quả tất yếu của một hành động nào đó.
-
Không sử dụng để biểu hiện một ý hướng, một hy vọng, rủ rê hay một sự nhờ vả.
Ví dụ:
-
このボタンを 押(お)すと、お釣(つ)りが 出(で)ます。
Nếu bấm nút này thì tiền thừa sẽ chạy ra
-
これを 回(まわ)すと、音(おと)が 大(おお)きく なります。
Nếu vặn cái này thì tiếng sẽ to lên.
-
右(みぎ)へ 曲(ま)がると、郵便局(ゆうびんきょく)が あります。
Nếu rẽ phải thì sẽ có một cái bưu điện.
-
日本語(にほんご)が 分(わ)からないと、困(こま)りますよ。
Nếu không biết tiếng Nhật thì sẽ khó khăn đấy.
-
もっと頑張(がんば)らない合格(ごうかく)できません。
Nếu không cố gắng hơn nữa thì sẽ không thể đỗ được
4. N が Adj/V
-
Cách dùng: biểu thị một tình trạng hay quang cảnh như nó vốn có.
-
Ví dụ:
音(おと)が 小(ちい)さいです。Tiếng nhỏ.
天気(てんき)が 明(あか)るくなりました。Thời tiết trở nên quang đãng.
5. Động từ di chuyển
Cấu trúc:
-
N (địa điểm) を歩(ある)きます: đi bộ
-
N (địa điểm) を渡(わた)ります: băng qua
-
N (địa điểm) を散歩(さんぽ)します: đi dạo
Cách dùng: dùng để chỉ địa điểm, vị trí nơi mà 1 người hay 1 vật nào đó đi qua.
Ví dụ:
-
橋(はし)を 渡(わた)ります。Đi qua cầu.
-
公園(こうえん)を 散歩(さんぽ)します。Đi dạo trong công viên.
-
交差点(こうさてん)を 右(みぎ)へ 曲(ま)がります。Rẽ phải ở ngã tư.
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học bài ngữ pháp tiếp theo ngay nha:
>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N5 - Bài 24
>>> Khóa học N3 6 tháng từ con số 0
kosei
kosei
kosei
Hôm nay, Trung tâm tiếng Nhật Kosei gửi tặng các bạn các bạn tổng hợp mẫu ngữ pháp tiếng Nhật N5 nhé. Chào các bạn, sau một thời gian học ngữ pháp từ bài 1 đến bài 25 các bạn thấy sao ạ? Ngữ pháp N5 có khó nhớ không? Hãy thử check lần lượt xem mình đã nắm được bao nhiêu % trong tổng hợp ngữ pháp N5 với những cấu trúc phía dưới này nhé.
hiennguyen
kosei
kosei