Ngữ pháp tiếng Nhật N5 - Bài 6: Ngoại động từ (たどうし)
Hoặc 何(なに)を しますか。Bạn làm cái gì vậy? (Câu hỏi chung cho tất cả các động từ)
N をVます
Cách dùng: N là đối tượng của hành động, V là tha động từ (ngoại động từ), を là trợ từ (chỉ đối tượng tác động của hành động)
Ví dụ:
あなたは何(なに)を飲(の)みますか。Bạn uống gì vậy?
水(みず)を飲(の)みます。Tôi uống nước
昨日(きのう)何(なに)をしましたか。Hôm qua bạn đã làm gì?
本(ほん)を読(よ)みました。Tôi đã đọc sách.
Chú ý: + も được thay cho を khi cùng chung một hành động với 2 đối tượng khác nhau (cùng V nhưng khác N)
私(わたし)は肉(にく)を食(た)べます。野菜(やさい)も食(た)べます。Tôi ăn thịt. Tôi cũng ăn cả rau.
Cách dùng: trợ từ も đi sau từ để hỏi và đi cùng với thể phủ định để phủ định hoàn toàn mọi đối tượng trong phạm vi từ để hỏi.
Ví dụ:
あなたは、明日(あした)何(なに)をしますか。Ngày mai bạn sẽ làm gì?
何(なに)もしません。Tôi không làm gì cả.
N1 で N2 を V ます: Làm ~ ở/tại N1.
Cách dùng:
- Khi để hỏi ai đó làm gì ở đâu, người ta sử dụng từ để hỏi どこ
- N1: Danh từ chỉ địa điểm diễn ra hành động
- N2: Danh từ chỉ đối tượng tác động của hành động
- で: Trợ từ chỉ địa điểm diễn ra hành động
Ví dụ:
どこでかばんを買(か)いましたか。Bạn đã mua cặp sách ở đâu?
スーパーで買(か)いました。Tôi đã mua ở siêu thị.
ええ、いいですね。/ Vましょう! … Vâng, tốt quá! / Cùng làm thôi!
… すみません。ちょっと… … Xin lỗi. Nhưng mà… (cách từ chối lịch sự)
Cách dùng: Đây không phải là câu phủ định, mà là câu mang ý mời mọc, rủ rê người khác cùng làm việc gì đó với mình.
Ví dụ:
いっしょに公園(こうえん)へ行(い)きませんか。Cùng đi công viên nhé!
ええ、いいですね / 行(い)きましょう: Vâng tốt quá! (Ý hay đấy) / Chúng ta đi thôi
すみません、ちょっと... Xin lỗi, nhưng mà…
Cách dùng: Là một lời để nghị cùng làm với mình nhưng trên cơ sở đã biết người kia sẽ đồng ý, mang tính chất hô hào mọi người cùng làm
Ví dụ:
行(い)きましょう。Chúng ta đi thôi!
はじめましょう。Nào, chúng ta bắt đầu nào!
Chú ý: Phân biệt V ましょう với V ませんか:
- V ましょう: trên cơ sở đã biết người kia sẽ đồng ý
- V ませんか: dùng khi chưa biết người kia có đồng ý hay không
なん:
Khi 何 đứng trước một từ bắt đầu bằng “d, n hay t”: 何(なん)ですか。
Khi đứng sau 何 là các từ chỉ cách đếm: 何歳(なんさい), 何曜日(なんようび), 何日(なんにち)
なに: Các trường hợp khác
何(なに)を飲(の)みますか。Bạn uống gì?
Học bài học tiếp theo cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nha:
>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N5 - Bài 7