Phân biệt ngữ pháp N3 からには, からこそ, からといって
~からには・~からは
Ý nghĩa: Vì...nên đương nhiên là..., tuyệt đối là...
Câu theo sau thường là những mẫu câu diễn đạt ý mang sắc thái nghĩa vụ, bổn phận như : 「~べき」,「~なければならない」; hoặc những mẫu câu thể hiện sự quyết tâm, quyết chí
của người nói như 「~ない」,「~しよう」.
Ví dụ:
高いお金を出して、チケットを買うからには、いい席がほしい。
Vì đã bỏ ra 1 số tiền lớn để mua vé, thế nên tôi muốn có một chổ ngồi tốt.
~からこそ
Ý nghĩa: Chính vì có lý do ... nên ..., vì... nên phải...".
Được dùng để nhấn mạnh lý do.
Ví dụ:
健康だからこそ、幸せな生活が送れるのだと思う。
Tôi nghĩ có sức khỏe thì mới có được cuộc sống hạnh phúc.
~からといって
Ý nghĩa: không phải cứ nói là vì A nên nhất định là B đâu
Câu sau đa số là những mẫu câu có dạng :「~わけではない」,「~とは限らない」,「~とは言えない」.
Ví dụ:
お金持ちだからと言って、幸せなわけではない。
Không phải cứ có nhiều tiền là có hạnh phúc đâu.
Học thêm một ngữ pháp N3 khác cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nhé:
>>> Ngữ pháp N3 với か。。ないかのうちに