Nhóm phó từ cận nghĩa: Phân biệt「おそらく」và「たぶん」
Hôm nay, Trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ cùng các bạn tìm hiểu bài học Nhóm phó từ cận nghĩa: Phân biệt「おそらく」và「たぶん」 nhé! Không phải là một thành phần câu mang ý nghĩa ngữ pháp cao, nhưng phó từ nếu được sử dụng một cách linh hoạt, đúng hoàn cảnh sẽ góp phần làm câu nói tự nhiên hơn rất nhiều.
Nhóm phó từ cận nghĩa: Phân biệt「おそらく」và「たぶん」
I. 「おそらく」: Có lẽ (dùng trong văn viết)
♦ Cách sử dụng:
-
Dùng trong cách nói suy đoán, thường kết hợp các mẫu câu suy đoán ở cuối câu như : 「・・・だろう」、「・・・にちがいない」 v.v… Tuy là cách nói suy đoán nhưng thể hiện cách suy nghĩ khá chắc chắn và có cơ sở.
-
Dùng trong văn viết, còn trong văn nói người ta hay dùng 「たぶん」、「きっと」。
♦ Ví dụ :
-
明日はおそらく雨だろう。 Ngày mai chắc hẳn trời sẽ mưa đấy.
-
台風12号は、おそらく明日未明には紀伊半島南部に上陸するでしょう。 Cơn bão số 12 có lẽ sẽ đổ bộ vào miền Nam bán đảo Ki-i sáng sớm mai.
-
ディズニーはおそらく世界最大級のエンターティンメント企業だろう。 Disney có lẽ là công ty giải trí lớn nhất thế giới.
II. 「たぶん」: Có lẽ (dùng trong văn nói)
♦ Cách sử dụng:
-
Cách nói suy đoán thể hiện có nhiều khả năng đúng.
-
So với「きっと」 và 「おそらく」 thì cách nói 「たぶん」 nhẹ nhàng hơn, ít độ chắc chắn hơn, hay sử dụng trong hội thoại thông thường.
♦ Ví dụ :
-
たぶん田中さんも来るでしょう。 Có lẽ anh Tanaka cũng sẽ đến.
-
ビデオでも見たけど、あれはたぶん故意だと思う。ただ、そういうことで怒ってしまった自分に対して駄目だなと思っている。 Tôi đã xem cả đoạn video nữa rồi nhưng tôi nghĩ nó là sự cố ý của ai đó. Nếu vậy thì đúng thật là vô nghĩa khi phải nổi khùng lên như vậy.
-
これでたぶん足りると思うけど、念のために、もう少し持っていこう。 Có lẽ ngần này là đủ, nhưng để cho cẩn thận ta cứ mang đi thêm ít nữa.
-
「世の中みんなバカばっかり」と思ったら、たぶん本当にバカなのは自分だ。 Cứ nghĩ thế gian toàn kẻ tầm thường nhưng có lẽ chính tôi mới thực sự là kẻ ngốc.
-
A. だいじょうぶでしょうか。 B. たぶん。 A. Được chưa nhỉ ? B. Có lẽ được.
Thực ra không có sự khác biệt quá nhiều về ý nghĩa giữa おそらく và たぶん, chỉ có khác một chút về sắc thái và các trường hợp sử dụng. Hãy trao đổi thêm với Kosei để thấy tiếng Nhật thật thú vị nhé!!
Cùng theo dõi những bài học ngữ pháp khác cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nha!!
>>> Ngữ pháp tiếng Nhật: Phân biệt 3 phó từ「必ず」、「きっと」、「ぜひ」
>>> Tổng hợp 15 tính từ tiếng Nhật chỉ cảm xúc, biểu lộ tâm trạng thông dụng