Phân biệt các từ 寒い・冷たい dễ hiểu, dễ nhớ, không quên
Phân biệt các từ「寒い」 và 「冷たい」 trong tiếng Việt đều có nghĩa là "lạnh" đúng không nhỉ? Thế còn cách dùng trong tiếng Nhật có đúng là cũng giống nhau không? Cùng Kosei tìm hiểu ngay nhé!
Phân biệt
寒い・冷たい

「寒い・さむい」HÀN : cảm giác không thoải mái khi cảm nhận được nhiệt độ thấp
- Từ trái nghĩa: 暑い・あつい
寒い朝: Một buổi sáng lạnh lẽo
寒い冬: Mùa đông lạnh giá
Về cơ bản thì khi muốn diễn tả nhiệt độ thấp thì 「寒い」hay được sử dụng, tuy nhiên trong một số trường hợp khi muốn diễn tả cảm giác về nhiệt độ thấp mà cơ thể (xúc giác) sau khi tiếp xúc với một vật cảm nhận được thì ta sử dụng「冷たい」

「冷たい・つめたい」LÃNH : biểu thị cảm giác khi một bộ phận của cơ thể tiếp xúc với nhiệt độ thấp
- Từ trái nghĩa: 熱い・あつい
冷たい雪: Tuyết lạnh (khi sờ vào)
冷たい水: Nước lạnh (khi sờ vào)
空気が冷たい: Không khí mát lạnh
風が冷たい: Cơn gió lạnh

Trong một số trường hợp khi không sử dụng nghĩa đen của “nóng” và “lạnh” để miêu tả “nhiệt độ”, thì trái nghĩa của 寒い・さむい thường sẽ là 暖かい・あたたかい, còn từ trái nghĩa của 冷たい・つめたい thường sẽ là 温かい・あたたかい。
Xem một số ví dụ dưới đây nhé:
- Khi tháng vừa rồi bạn lỡ tiêu xài hơi quá tay, giờ trong ví chẳng còn lại mấy đồng, bạn nói: 懐が寒い
Và ngược lại, những ngày mới có lương trong ví cứ gọi là ăm ắp tiền, bạn nói: 懐が暖かい
- Để miêu tả một người lạnh lùng, bạn nói: 冷たい人 Và ngược lại, nói về một người ấm áp, bạn có thể dùng: 温かい人
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học thêm các bài học bổ ích khác nhé:
>>> 1 cách dễ dàng phân biệt các từ 夫・主人・旦那・亭主 ghi nhớ lâu
![[Tổng hợp] Những câu giao tiếp xã giao trong công việc và đời sống bằng tiếng Nhật trình độ N1](/Uploads/2165/images/thumb-tong-hop-cau-giao-tiep-xa-giao-trong-cong-viec-va-doi-song.png)
N1 là trình độ thể đọc bình luận báo chí, đọc văn viết về các đề tài đa dạng cũng như giao tiếp thông thạo tiếng Nhật. Đạt được trình độ N1 thì cơ hội việc làm, du học hay làm việc ở Nhật Bản đều rộng mở với bạn. Tuy nhiên sẽ thật tuyệt vời hơn khi ngoài kiến thức học, bạn cũng có thể giao tiếp tiếng Nhật thoải mái trong công việc và đời sống như người bản xứ. Điều này sẽ giúp bạn càng tự tin hơn khi đi làm hay sống và học tập ở Nhật Bản. Kosei sẽ chia sẻ những câu giao tiếp xã giao trong công việc và đời sống bằng tiếng Nhật trình độ N1. Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé!

hiennguyen

Dược phẩm là một trong những ngành được nhiều người quan tâm và yêu thích, vì thế để cung cấp cho các bạn yêu thích ngành này những từ vựng tiếng Nhật hữu ích được sử dụng nhiều nhất trong lĩnh vực dược. Cùng Kosei học từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành Dược phẩm trong bài viết dưới đây nhé!

hiennguyen

Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học tiếng Nhật qua hơn 40 từ vựng tiếng Nhật về chủ đề: Tình yêu này nhé. Trong bài học từ vựng tiếng nhật theo chủ đề tình yêu có rất nhiều từ để bạn thể hiện tình cảm của mình "恋愛(れんあい): Tình yêu (nam nữ), 愛情(あいじょう): Tình yêu, tình thương".

kosei


kosei