1 cách dễ dàng phân biệt các từ 夫・主人・旦那・亭主 ghi nhớ lâu
Cách xưng hô giữa có thể phản ánh điều gì về mối quan hệ giữa hai vợ chồng nhỉ? Cùng Kosei khám phá 4 cách "gọi chồng" phân biệt các từ 夫・主人・旦那・亭主 vô cùng thú vị của các cô vợ Nhật nhé!
Phân biệt
夫・主人・旦那・亭主
Có 4 cách phổ biến để người phụ nữ gọi “chồng” mình trong tiếng Nhật. Trong đó,
「夫・おっと」
Phổ biến nhất là「夫」vì từ này vừa có thể dùng để gọi chồng mình, và cũng có thể dùng để gọi chồng của người khác. Tuy nhiên thì khi hai vợ chồng đối thoại với nhau, người vợ sẽ không gọi chồng mình là 「夫」.
人・しゅじん」
Sau 「夫」 thì từ được dùng nhiều thứ hai là 「主人」.
So với 「夫」thì 「主人」có tạo cảm giác lịch sự hơn. Khi một cô vợ nhắc tới chồng mình, dùng từ 「夫」để thể hiện một thái độ tôn trọng nhất định, thì sẽ là lịch sự và tôn trọng hơn khi gọi chồng của người khác là 「ご主人」.
Tuy nhiên, từ 「主人」vốn dĩ hàm ý về mối quan hệ trên-dưới, chủ-tớ, với ý nghĩa “chủ nhân của gia đình” “Người mà tôi theo hầu”, chính vì vậy mà gần đây nhiều người không thích dùng nó nữa.
「旦那」và「亭主」cũng mang nghĩa đen là “chủ nhân của gia đình”, có nguồn gốc từ cách gọi tôn kính của người dưới với những người đàn ông đứng đầu một gia đình thời xưa. Nhưng trong xã hội hiện đại, những từ này lại dần chuyển mình thành những cách nói tương đối thân mật, suồng sã, có thể dùng để gọi cả “chồng tôi” và “chồng cô ấy”, thường dùng cho các mối quan hệ thân thiết.
「亭主・ていしゅ」ĐÌNH-CHỦ
Nếu「主人」mang ý nghĩa 「雇用主」- Ông chủ (thuê lao động) thì 「亭主」vốn được dùng cho「宿屋や茶店などのあるじ」- Chủ nhà trọ, quán trà.
「旦那・だんな」 ĐÁN-NÃ
Bên cạnh đó, từ「旦那」có nguồn gốc khá lắt léo. Bắt đầu với từ chỉ 「お布施」, có nghĩa là sự bố thí, tiền bố thí. Từ đó thì 「旦那」được dùng để gọi「寺院の施主」- Những thí chủ đã bố thí trong các ngôi chùa, ngoài ra thì nó cũng mang những nét nghĩa khác như “người chăm lo cho cuộc sống” hay “người đỡ đầu”. Dần dần thì 「旦那」được những người làm công dùng để gọi ông chủ, và các bà vợ gọi chồng mình một cách tôn kính.
Lưu ý nhỏ xíu đó là khi dùng với ý nghĩa「寺院の施主」- Người bố thí, thì 「旦那」được viết thành「檀那」, còn cách đọc không thay đổi.
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học thêm các bài học bổ ích khác nhé:
Dược phẩm là một trong những ngành được nhiều người quan tâm và yêu thích, vì thế để cung cấp cho các bạn yêu thích ngành này những từ vựng tiếng Nhật hữu ích được sử dụng nhiều nhất trong lĩnh vực dược. Cùng Kosei học từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành Dược phẩm trong bài viết dưới đây nhé!
hiennguyen
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học tiếng Nhật qua hơn 40 từ vựng tiếng Nhật về chủ đề: Tình yêu này nhé. Trong bài học từ vựng tiếng nhật theo chủ đề tình yêu có rất nhiều từ để bạn thể hiện tình cảm của mình "恋愛(れんあい): Tình yêu (nam nữ), 愛情(あいじょう): Tình yêu, tình thương".
kosei
kosei
Cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei học từ vựng tiếng Nhật về các bệnh liên quan đến mắt nhé! Đôi mắt là cửa sổ tâm hồn, cũng là bộ phận nhạy cảm nhất của con người. Thời buổi công nghệ, mắt thường xuyên phải tiếp xúc nhiều với phương tiện điện tử, nào là smartphone, nào là ipad, laptop,... điều đó khiến các bệnh về mắt ngày càng gia tăng.
kosei