Trang chủ / Thư viện / Học ngữ pháp tiếng Nhật / Ngữ pháp N5 / Phân biệt cấu trúc ngữ pháp ようになる và ようにする
Ngữ pháp N5

Phân Biệt Cấu Trúc Ngữ Pháp ようになる Và ようにする

Thứ Tư, 05 Tháng Ba 2025
0/5 - (0 bình chọn)

Trong bài viết này Kosei sẽ cùng bạn tìm hiểu sự khác biệt giữa 2 dạng cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp là  ようになる và ようにする. Cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé!

phân biệt cấu trúc ngữ pháp ようになる và ようにする, ngữ pháp ようになる, ngữ pháp ようにする

Cấu trúc ようになる

Dịch nghĩa: Trở nên, trở thành.

Cách sử dụng:

Vる     + なります

Vない ⇒ なく

Giải thích:

  • Diễn tả sự biến đổi từ trạng thái không thể sang có thể và từ có thể sang không thể.

  • Hai mẫu câu này đi với động từ thể khả năng hoặc động từ chỉ khả năng.

Lưu ý: Động từ 「Vる」đứng trước 「ように」trong mẫu câu này là động từ thể khả năng và những động từ ý chí như: できる、わかる、みえる、きこえる、なる….

Ví dụ:

① A:泳げるようになりました。

Tôi đã có thể bơi.

② おばあちゃんはお年寄りなので、小さい字が読めなくなりました。

Bà tôi đã già rồi nên không thể đọc được chữ nhỏ.

Lưu ý: Trong câu nghi vấn 「Vるように なりましたか」, nếu trả lời bằng 「いいえ 」 thì sẽ như sau:「いいえ、まだ + Vません」

Ví dụ:

① A:日本語がわかるようになりましたか。

  B:いいえ、まだわかりません。

A: Anh đã biết tiếng Nhật chưa?

B: Chưa, tôi vẫn chưa biết.

② 漢字が書けるようになりました。

Tôi đã có thể viết được chữ Kanji.

Cấu trúc ようになっている

Dịch nghĩa: Được, để.

Cách sử dụng:

Vる + ようになっている

Giải thích: Được làm ra, tạo ra nhằm mục đích đặc biệt nào đó (Thường để chỉ sự biến đổi trong hoạt động của máy móc).

Ví dụ:

① 手で触ると、ドアーが自動的に開くようになっています。

Khi sờ tay vào, cửa sẽ tự động mở.

② この店は屋根にも煙突があって、煙が下から出るようになっています。

Cửa hàng này có cả ống khói trên mái nhà  để khói có thể thoát ra từ bên dưới.

Cấu trúc ようにしている

Dịch nghĩa: Đang cố gắng làm/ Không làm.

Cách sử dụng:

Vる       + ようにします

Vない       + ようにしています

Giải thích: Diễn tả việc nỗ lực duy trì một thói quen nào đó.

Ví dụ:

① 毎日、運動するようにしています。

Hàng này, tôi đang cố gắng vận động.

② 甘いものを食べないようにしています。

Tôi đang cố không ăn đồ ngọt.

Cấu trúc ようにしてください

Dịch nghĩa: Hãy cố gắng làm/ Không làm.

Cách sử dụng:

Vる       + ようにしてください

Vない

Giải thích: Yêu cầu, nhờ vả ai đó dùy trì một thói quen, tập quán hoặc hành động nào đó..

Lưu ý:

Cấu trúc 「~ように してください」là câu sai khiến gián tiếp, có sắc thái yêu cầu nhẹ nhàng hơn 「~て・ないでください」.

– Khi yêu cầu, nhờ vả ai đó làm gì ngay lập tức, chúng ta sẽ dùng 「~てください」chứ không dùng 「~ようにしてください」.

X 塩を取るようにしてください。

〇 塩を取ってください。

-> Hãy lấy cho tôi lọ muối.

Ví dụ:

① 必ず時間を守るようにしてください。

Hãy cố gắng đúng giờ .

② このボタンに絶対に触らないようにしてください。

Hãy làm thế nào để tuyệt đối không chạm vào nút này.

Trên đây là Phân biệt cấu trúc ngữ pháp ようになる và ようにする. Hi vọng, bài viết đã mang lại cho các bạn đọc nhiều kiến thức bổ ích!

Xem thêm các bài viết liên quan khác cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei:

>>> Phân biệt ngữ pháp N3: うちに, あいだに và ところ

>>> Phân biệt phó từ たくさん、いろいろ

>>> 50 ngữ pháp thông dụng nhất N3

>>> Học tiếng Nhật qua bài hát Giáng Sinh

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị