Ngữ pháp tiếng Nhật N3: Phân biệt ままで và ままに
Nのままで
Na なままで
Aいままで
Vたままで
Ví dụ:
(1) 日本(にほん)のトマトは、煮(に)たりしないでなまのままで食(た)べたほうがうまい。
Cà chua Nhật Bản không nên chế biến mà cứ để nguyên vậy ăn sống mới ngon.
(2) 年(とし)をとっても、きれいなままでいたい。
Dù có già đi nhưng tôi vẫn muốn cứ xinh đẹp mãi.
Vるままに
(1) 気(き)の向(む)くままに、絵筆(えふで)をはしらせた。
Tôi đã múa bút vẽ theo cảm hứng của mình.
(2) あなたの思(おも)うままに、自由(じゆう)に計画(けいかく)を立(た)ててください。
Hãy lập kế hoạch theo đúng suy nghĩ của bạn.
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei phân biệt một số cấu trúc ngữ pháp dễ gây nhầm lẫn trong N3 nhé!
>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N3: Phân biệt cách sử dụng まで-までに và あいだ-あいだに。