Cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei phân biệt ngữ pháp N3: ままで và ままに để thấy sự khác nhau giữa chúng nhé! Như chúng ta đã biết, まま thường được biết với nghĩa là giữ nguyên, để nguyên. Nhưng khi chúng ta kết hợp với các trợ từ khác nhau thì nó sẽ mang nhưng sắc thái nghĩa hoàn toàn khác nhau.
Ngữ pháp tiếng Nhật N3: Phân biệt ままで và ままに
1. ままで: Cứ để nguyên, cứ như
Nのままで
Na なままで
Aいままで
Vたままで
Ví dụ:
(1) 日本(にほん)のトマトは、煮(に)たりしないでなまのままで食(た)べたほうがうまい。
Cà chua Nhật Bản không nên chế biến mà cứ để nguyên vậy ăn sống mới ngon.
(2) 年(とし)をとっても、きれいなままでいたい。
Dù có già đi nhưng tôi vẫn muốn cứ xinh đẹp mãi.
2. ままに: Theo như
Vるままに
(1) 気(き)の向(む)くままに、絵筆(えふで)をはしらせた。
Tôi đã múa bút vẽ theo cảm hứng của mình.
(2) あなたの思(おも)うままに、自由(じゆう)に計画(けいかく)を立(た)ててください。
Hãy lập kế hoạch theo đúng suy nghĩ của bạn.
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei phân biệt một số cấu trúc ngữ pháp dễ gây nhầm lẫn trong N3 nhé!
>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N3: Phân biệt cách sử dụng まで-までに và あいだ-あいだに。
Danh mục
Chỉnh sửa danh mục
Bài viết mới
03-05-2023;
TẢI MIỄN PHÍ sách ngữ pháp Supa Goukaku N2/N3 Bunpou taisaku
Ôn tập và ghi nhớ kiến thức ngữ pháp N3 nâng cao không phải là một điều dễ dàng. Nhưng nếu bạn có cuốn sách ngữ pháp Supa Goukaku N2/N3 Bunpou taisaku, mọi thứ sẽ ghi nhớ một cách nhanh nhất. Hãy cùng Kosei tìm hiểu cuốn sách và download ngay về nhé!
kosei
Chọn bài viết hiển thị