Phân biệt ngữ pháp tiếng Nhật N2: ~かねる với ~かねない với ~がたい
Hôm nay Trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ tiếp tục cùng các bạn phân biệt ngữ pháp tiếng Nhật N2 : ~かねる với ~かねない với ~がたい nha!! Một bước test rất quan trọng để xem bạn đã nắm chắc kiến thức hay chưa nha!
Phân biệt ngữ pháp tiếng Nhật N2: ~かねる với ~かねない với ~がたい
-
~かねる
Cách dùng:
Vます + かねる
Ý nghĩa: không thể/ khó có thể.
Mẫu câu thể hiện tâm trạng do dự, dù muốn làm, dù cố gắng nhưng không thể, thường dùng với những động từ thể hiện ý chí. Dùng trong văn viết hay hội thoại trang trọng.
Chú ý: 「かねる」 ở dạng khẳng định nhưng lại mang nghĩa phủ định. Chủ ngữ thường là ngôi thứ nhất (tôi/ chúng tôi)
Ví dụ:
あなたの意見には賛成しかねます。
Tôi không thể tán thành ý kiến của anh được
-
~かねない
Ý Nghĩa : có thể
Diễn tả ý “có khả năng,e rằng,sợ rằng,có nguy cơ dẫn đến 1 kết quả,một sự việc không tốt nào đó “. Thường dùng trong văn viết và hay đi cùng với Vたら、Nなら. Có thể sẽ/e là có lẽ…
Cách dùng:
Vます +かねない
Ví dụ :
そんなひどいことも、あの人なら言いかねない。
Nếu là người đó thì có thể sẽ nói ra những việc kinh khủng như thế
-
~がたい
Cách dùng:
[動] ます + がたい
Ý nghĩa: Khó (làm gì đó).
Chủ yếu dùng với những động từ chỉ ý chí, biểu hiện sự khó khăn thiên về mặt tinh thần, cảm xúc (trong lòng cảm thấy khó, muốn làm nhưng không thể được). Hay dùng với những động từ như 「理解する」(りかいする: hiểu)、「信じる」(しんじる: tin) 、「許す」(ゆるす: tha thứ) 、「耐える」(たえる: chịu đựng) 、「言う」、「捨てる」、 「動かす」 (*) Ngoại lệ: 分かる → 分かりがたい
Ví dụ:
引っ越しのとき)長年住んだ家だから、ちょっと離れがたい気もするね。
(Khi chuyển chỗ ở) Là ngôi nhà đã sống nhiều năm nên có chút vương vấn khó rời.
3年間、毎日みんなと練習したのは、忘れがたい思い出です。
3 năm qua, mỗi ngày cùng mọi người luyện tập là những kỉ niệm khó quên.
Tiếp tục test lại kiến thức cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nè:
>>> Phân biệt ngữ pháp N2: 〜を抜きにしてはvà 〜ないことには