Phân biệt ngữ pháp tiếng Nhật N3: わけにはいかない và ないわけにはいかない
Phân biệt わけにはいかない và ないわけにはいかない cũng là 1 trong số khá nhiều cặp ngữ pháp N3 dễ nhầm lẫn mà các bạn cần phân biệt rõ khi sử dụng. Tìm hiểu ngay bài phân tích sau của Trung tâm tiếng Nhật Kosei nhé!!!
Phân biệt ngữ pháp tiếng Nhật N3
わけにはいかない và ないわけにはいかない
|
わけにはいかない |
ないわけにはいかない
|
Cách dùng |
動詞[原形]+わけにはいかない |
動詞[ない形]+わけにはいかない |
Giải thích bằng tiếng Nhật
|
することができない |
なければならない |
Ý nghĩa
|
Muốn làm một việc gì đó nhưng không thể |
Không muốn làm gì đó nhưng phải làm |
Ví dụ |
明日は試験だ。まだ寝るわけにはいかない Ngày mai thi rồi nên tôi không thể ngủ.
|
明日は試験だ。勉強しないわけにはいかない Ngày mai thi rồi, không học là không được đâu. ( phải học) |
|
今日は大事な会議がある。熱があるが会社を休むわけにはいかない Hôm nay có cuộc họp quan trọng. Dù bị sốt cũng không thể nghỉ được. |
上司に誘われたら、行かないわけにはいかない Nếu được cấp trên mời thì không thể không đi ( phải đi) |
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học thêm một bài ngữ pháp nữa ngay nào:
>>> Phân biệt ngữ pháp tiếng Nhật N2: ~かねる với ~かねない với ~がたい
>>> Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích Củ cải không phải màu trắng
kosei