So sánh ngữ pháp N2 ~ところだった với ~ずじまい(だ)
Hôm nay cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei học so sánh ngữ pháp N2 ~ところだった với ~ずじまい(だ). Bạn có chắc mình đã nắm được tất cả về chúng??
So sánh ngữ pháp N2 ~ところだった với ~ずじまい(だ)
-
~ところだった
Ý nghĩa: suýt nữa
Diễn tả một sự việc tưởng chừng như sắp xảy ra nhưng trên thực tế lại không xảy ra
Cách dùng:
Vる+ところだった
Thường đi cùng với もう少しで、あと少しで、危うく
Ví dụ:
もう少しで日本語能力試験のN3を合格するところだった。
Suýt chút nữa thì đậu N3 rồi.
危うく事故になるところだった。
Suýt nữa thì gặp tai nạn mất rồi.
-
~ずじまい(だ)
Ý nghĩa: Muốn làm, định làm nhưng đã không thể làm được
Hay cũng diễn đạt sự mong muốn làm một điều gì đó nhưng chưa kịp làm thì đã kết thúc rồi.
Đây là cách nói lịch sự hơn của 出来なかった
Cách dùng:
Vない+ずじまい(だ)
Ví dụ:
皆さんには一回も会えずじまいで悲しい思いをしました。
Tớ cảm thấy buồn vì không thể gặp mọi người một lần ( mặc dù đã rất muốn gặp mọi người )
Cùng học thêm những ngữ pháp N2 tại Trung tâm tiếng Nhật Kosei nhé:
>>> So sánh ngữ pháp N2〜に限らず ; 〜のみならず và 〜はもとより
>>> Học tiếng Nhật qua bài hát Bụi tuyết
>>> Tiếng Nhật giao tiếp chủ đề thành ngữ liên quan đến động vật ( con ngựa)