Ý nghĩa: Không những A mà hơn nữa ngay cả B cũng.
Thể hiện không chỉ có 1 mà còn hơn thế nữa ( tốt hơn hoặc xấu hơn ).
Ví dụ:
彼女の家は、駅から近いばかりでなく、家賃も安くて広い。
Nhà cô ấy thì không những gần nhà ga mà giá thuê nhà cũng rẻ và rộng rãi nữa.
Ý nghĩa : bằng với ~だけではなく tức : không chỉ….mà còn
Đây là cách diễn đạt hơi cứng thường dùng trong văn viết.
Ví dụ:
川の水のみならず、海水まで汚染が広がっている。
Không chỉ nước sông mà ô nhiễm còn lan rộng ra cả nước biển nữa
Ý nghĩa: không chỉ...mà còn
Ví dụ:
彼女は、男性に限らず、女性にも人気のある女優だ。
Cô ấy là 1 diễn viên không chỉ nam giới mà cả nữ giới cũng hâm mộ luôn.
Thể thông thường +ばかりか
Aな/N+である
Ý nghĩa: không chỉ…. mà còn
Ví dụ:
このレストランは味は悪いばかりか、店員の態度もひどい。
Nhà hàng này không chỉ món ăn không ngon mà thái độ nhân viên cũng tệ.
Trên đây là tổng hợp ngữ pháp N2 không chỉ mà còn trong tiếng Nhật mà Kosei biên tập. Hi vọng, bài viết không chỉ mà còn ngữ pháp N2 ở trên đã mang lại nhiều kiến thức bổ ích nhất đến cho các bạn đọc!
Học thêm một ngữ pháp N3 nữa cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nhé: