So sánh ngữ pháp tiếng Nhật N2: ものだ, ことだ và べきだ
ものだ |
ことだ |
べきだ |
Chỉ những điều thuộc về bản chất, chân lý, đạo lý. Thường hay đi cùng với từ 「本来」(ほんらい) |
Được dùng như việc đưa ra mệnh lệnh, lời khuyên một cách gián tiếp, để giúp cho tình trạng hiện tại được cải thiện hơn nữa, trở nên tốt hơn nữa. |
Chỉ những điều là hiển nhiên, lẽ phải, đúng đắn, vì vậy phải làm theo, tuân theo. Cách dùng của từ này gần giống với 「しなければならない」. Thể phủ định là「べきではない」. |
Đây là cách dùng trong văn viết, văn học |
Đây là từ trong văn phong nói chuyện, giao tiếp. |
Đây là cách dùng cho cả văn nói lẫn văn viết. |
VD1:人の心はなかなか分からないものだ。 |
VD1:日本語がうまくなりたければ、もっと勉強することです。 |
VD1:他人の私生活に干渉すべきではない。 |
VD2:人間は本来自分勝手なものです |
VD2:風邪をはやくなおしたいんだったら、暖かくしてゆっくり寝ることだ。 |
VD2:地球的規模で自然破壊が進んでいる。人間は自然に対してもっと謙虚であるべきだ。 |
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học thêm một ngữ pháp N2 nữa nhé:
>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N2 với 〜おそれがある