Thành ngữ mỗi ngày với chủ đề 豚(ぶた) (bài 9)
豚(ぶた)に真珠(しんじゅ)
Nghĩa đen: Đưa ngọc quý cho lợn
Nghĩa bóng: Chỉ những người không biết trân trọng
豚箱(ぶたばこ)
Nghĩa đen: 豚 là con lợn, 箱 là cái hộp.
Ý nghĩa: Bị đi tù, phòng giam, nhà tù.
豚(ぶた)もおだてりゃ木(き)にのぼる
Nghĩa đen: Lợn cũng leo lên cây nịnh nọt
Nghĩa bóng: Chế giễu những người ưa nịnh nọt , thích được người khác khen, tâng bốc lên chín tầng mây.
豚(ぶた)に念仏(ねんぶつ)、猫(ねこ)に経(きょう)
Nghĩa đen: Mèo tụng kinh, lợn niệm phật
Nghĩa bóng: Nói hay giải thích cho những người không hiểu thì chẳng khác nào mèo tụng kinh, lợn niệm phật, không giải quyết được vấn đề cần truyền đạt.
遼東(りょうとう)の豕(いのこ)
Nghĩa đen: Liệu Đông Thỉ.
Nghĩa bóng: Ở trên đời có vô vàn điều không biết nhưng lại cứ tưởng mình biết tường tận hết mọi sự, tự cho mình đã là giỏi giang , thông minh.
Tương tự trong tiếng Việt : Ếch ngồi đáy giếng
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học thêm một chủ đề thành ngữ liên quan đến động vật nữa nhé:
>>> Học tiếng Nhật qua bài hát Tên gọi của sự sống