Học tiếng Nhật giao tiếp theo chủ đề

Tiếng Nhật giao tiếp hàng ngày

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Trong bài này, Trung tâm tiếng Nhật Kosei giới thiệu cho các bạn các mẫu câu tiếng Nhật giao tiếp hàng ngày. Từ mẫu câu tiếng Việt chuyển sang tiếng Nhật giúp các bạn dễ tra cứu hơn. Nào cùng học tiếng Nhật nhé: 1. Nên làm gì~したほうがいい(~したほうが良い)...

Tiếng Nhật giao tiếp hàng ngày

 

tiếng nhật giao tiếp hàng ngày

 

1. Nên làm gì ~したほうがいい(~したほうが良い)

(“hou ga ii” = theo hướng ~ thì tốt = “nên”)

道(みち)に迷(まよ)ったら地元(じもと)の人(ひと)に聞(き)いたほうがいいですよ。 Nếu bạn lạc đường thì nên hỏi người sống ở đó.

2. Không nên làm gì ~しないほうがいい (“hou ga ii” = theo hướng ~ thì tốt = “nên”)

大雨(おおあめ)だから外出(がいしゅつ)しないほうがいいよ。電線(でんせん)が落(お)ちてくる恐(おそ)れがあるよ。 Trời đang mưa to nên không nên đi ra ngoài đâu. Có thể dây điện rơi xuống đó.

3. Thà – còn hơn ~するよりも、むしろ~したほうがいい (~ yori mo = còn hơn là …, mushiro … = thì thà … còn hơn)

自由(じゆう)を奪(うば)われるよりも、むしろ死(し)んだほうがいい。 Thà chết còn hơn là bị tước đoạt tự do.

4. Thảo nào, quả thực (chỉ việc trước đây không hiểu hay thấy lạ nhưng sau đó biết căn nguyên) 道理(どうり)で(どうりで)~ douri (đạo lý) là lý lẽ, nguyên nhân của sự vật; douri de = thảo nào

道理(どうり)で彼(かれ)は逃(に)げ出(だ)した。(彼(かれ)は犯人(はんにん)だから。) Thảo nào anh ta chạy trốn. (Anh ta là thủ phạm.)

5. Lẽ nào , không lẽ nào まさか~ではないでしょうか(ではないだろうか) masa = đúng, chính là; masa ka = đúng hay không, lẽ nào

漢(から)の軍(ぐん)の中(なか)にそんなに楚人(そじん)がいるのは、まさか楚(そ)の地(ち)は漢(から)の軍(ぐん)に陥(おちい)ったのではないだろうか。 Trong quân Hán có nhiều người Sở như vậy, có lẽ nào đất của Sở đã rơi vào tay Hán quân?

まさか王様(おうさま)は殺(ころ)されたか。 Lẽ nào nhà vua đã bị giết? 6. Chỉ ~ thôi. ~だけ、ただ(只)~だけです。 (dake = chỉ ~ thôi, tada = chỉ) 

(1) 店員(てんいん):何(なに)をお探(さが)しでしょうか。 Nhân viên: Quý khách tìm gì ạ? 客(きゃく):見(み)るだけです。

Khách: Tôi chỉ xem thôi.

(2) 大学(だいがく)に入(はい)りたいから受験(じゅけん)するわけではない。ただ自分(じぶん)の力(ちから)をはかるだけです。 Không phải tôi đi thi là do muốn học đại học. Tôi chỉ đo sức của mình thôi.

7. Chỉ là ~にすぎない(~に過(す)ぎない、~にすぎません) ただ~にすぎない (nhấn mạnh)(只(ただ)~に過(す)ぎない) (tada = chỉ, sugiru = vượt quá, ~ ni suginai = không vượt quá ~)

(1) 人生(じんせい)は夢(ゆめ)に過(す)ぎない。Cuộc đời chỉ là giấc mộng.

(2) それはただ娯楽(ごらく)に過(す)ぎなかった。Đó chỉ là sự vui chơi.

Chú ý là “~ ni suginai” khác với “~ dake” ở trên, “~ ni suginai” là “chỉ là” (diễn tả hai chủ thể, tức là dùng với hai danh từ so sánh với nhau) còn “~ dake” là “chỉ ~ thôi”, có thể dùng cho cả hành động (chỉ làm gì đó thôi) hay danh từ (“tôi chỉ là học sinh thôi”).  8. Không phải là ~わけではない。 (wake = lý do, nguyên nhân, “wake de wa nai” = “không phải là”) 

あなたの方法(ほうほう)は間違(まちが)えたわけではない。ただその方法(ほうほう)だと時間(じかん)がかかってしまう。 Không phải là phương pháp của anh là sai. Có điều nếu dùng phương pháp đó thì sẽ rất mất thời gian.

9. Định làm gì ~するつもりです。 (tsumori = định, “suru tsumori” = định làm gì)

日本語(にほんご)を勉強(べんきょう)するつもりです。 Tôi định học tiếng Nhật.

10. Đã từng ~したことがある。 (~ ta koto ga aru = “đã từng”)

放浪生活(ほうろうせいかつ)をしたことがあります。 Tôi đã từng sống lang thang.

11. Có thể làm gì (diễn tả sự cho phép) ~してもいいです。

たばこを吸ってもいいです。 Anh có thể hút thuốc lá.

12. Không được làm gì (không cho phép) ~してはいけません。 (~ shite wa ikemasen, “ikenai” = “không được”)

このキノコは食(た)べてはいけない。毒(どく)があるから。 Không được ăn cây nấm này. Nó có độc đấy.

13. Tôi muốn làm gì ~したい。

(1) 留学(りゅうがく)したいです。Tôi muốn đi du học. (2) チョコレートを食(た)べたい。Tôi muốn ăn sô cô la.

14. Quá ~すぎる。 (“sugiru” = đi quá, vượt quá, quá)

(1) ここは暑(あつ)すぎる。Ở đây quá nóng. (2) 彼(かれ)はずうずうしすぎる。Anh ta quá trơ tráo. (3) 彼(かれ)は言(い)い過(す)ぎた。Anh ta đã quá lời.

15. Sau khi đã (sau khi đã làm xong việc gì thì sẽ làm gì khác) ~してから

母(はは):ご飯(はん)を炊(た)きなさい。Con nấu cơm đi. 娘(むすめ):宿題(しゅくだい)をやってから炊(た)きますよ。Làm xong bài tập con sẽ nấu. 16. Xin đừng

~しないでください。

芝(しば)へ踏(ふ)まないでください。 Xin đừng dẫm chân lên cỏ.

17. Có làm gì không ~しませんか。 (“~ masen ka” dùng để rủ ai làm gì)

ビールを飲(の)みませんか。 Anh có uống bia không?

18. Chúng ta làm gì đi! (rủ rê) ~しましょう。 (“~mashou”: “Chúng ta hãy ~”, “(làm gì) đi!”, dùng để rủ rê)

公園(こうえん)で散歩(さんぽ)しましょう。 Chúng ta đi dạo ở công viên đi.

19. Chưa từng – ~したことがありません。

シンガポールに行(い)った事(こと)がありますか。Anh đã từng đến Singapore chưa? いいえ、行(い)ったことがありません。Chưa, tôi chưa từng đến đó.

20. Xin hãy (yêu cầu) ~してください。

入(はい)る前(まえ)にチケットを買(か)ってください。 Xin hãy mua vé trước khi vào.

21. Thích làm gì ~するのが好きです。 本(ほん)を読(よ)むのが好(す)きです。 Tôi thích đọc sách.

22. Tôi phải – (làm gì đó) ~しなくちゃいけない。(=~しなくてはいけない) ~しないといけない。 ~しなくちゃ。(nói tắt) ~しなければなりません。

(1) 学長(がくちょう)だから学校(がっこう)へ行(い)かなければなりません。Là hiệu trường nên tôi phải đến trường.

(2) ご飯(はん)を炊(た)かなくちゃ!Tôi phải nấu cơm đã!

(3) 今日(きょう)は締(し)め切(き)りだから、図書館(としょかん)へ本(ほん)を返(かえ)さないといけない。Hôm nay là hạn cuối nên tôi phải trả sách cho thư viện.

(4) もう11時(じ)だから買(か)い物(もの)をしなくちゃいけない。Đã 11 giờ rồi nên tôi phải đi chợ.

23. Có lẽ là ~でしょう。(trang trọng) ~だろう。 (không trang trọng) (“darou” và “deshou” để chỉ xác suất, khả năng cao một việc gì đó)

(1) 今日(きょう)はいい天気(てんき)でしょう。Hôm nay có lẽ sẽ đẹp trời. (2) 彼(かれ)は学校(がっこう)をやめたでしょう。Anh ta có lẽ đã bỏ học.

24. Lúc thì ~ lúc thì ~

~したり~したりする

彼(かれ)は飲食店(いんしょくてん)でバイトしたり、オークションでものを売(う)ったりしてお金(かね)をかせいで生活(せいかつ)している。 Anh ấy lúc thì làm thêm ở quán ăn, lúc thì bán hàng trên đấu giá kiếm tiền sinh sống.

25. Bởi vì (nguyên nhân), tại vì , do – ~だから(~ですから、~から) (vì, do) ~ので (tại) ~ため (vì) ~で (do, vì)

(Mệnh đề sau thường là những từ không bao hàm ý chí, chủ ý)

(1) 風邪(かぜ)でバーベキューに行(い)けない。Vì bị cảm mà không đi nướng thịt ngoài trời được.

(2) 雨(あめ)だから気分(きぶん)は落(お)ち込(こ)む。Do mưa nên tâm trạng buồn bã.

(3) 雨(あめ)が降(ふ)っているから、学校(がっこう)を休(やす)むことにした。Vì trời đang mưa nên tôi quyết định nghỉ học.

(4) 忙(いそが)しいので、行(い)けません。Vì bận nên tôi không thể đi được đâu.

(5) 大雨(おおあめ)のため、試合(しあい)が中止(ちゅうし)された。Vì mưa to nên trận đấu bị hủy. 26. Đi làm gì ~しに行きます。

父(ちち)は今朝釣(けさつ)りに行(い)きました。 Ba tôi sáng nay đi câu cá rồi.

27. Giỏi, hay ~ ~がじょうずです。(~が上手です) ~するのがじょうずだ。 ~するのがうまいです。

(1) 彼(かれ)は漢字(かんじ)を書(か)くのがじょうずです。Anh ấy viết chữ kanji rất giỏi. (2) 彼女(かのじょ)は歌(うた)がうまい。Cô ấy hát hay. (3) 水泳(すいえい)が上手(じょうず)だね。Bạn bơi giỏi nhỉ. 28. dở, kém ~へたです。(~下手だ) ~するのがへたです。 私(わたし)は日本語(にほんご)がへたです。 Tôi tiếng Nhật dở lắm. 29. Nghe nói – ~そうです。(~そうだ) (vế câu + “sou da”/”sou desu” nghĩa là “Nghe nói ~”)

Cần phân biệt với “~ shisou” là có vẻ như sắp làm gì: “Ame ga furisou” = “Có vẻ trời sắp mưa”, “Kare wa kanashisou desu” = “Anh ấy có vẻ đau khổ lắm”.

(1) 彼(かれ)は重要(じゅうよう)な人物(じんぶつ)だそうです。

Nghe nói anh ta là nhân vật quan trọng. (2) 天気予報(てんきよほう)によると、今日台風(きょうたいふう)が来るそうです。

Theo dự báo thời tiết nghe nói hôm nay có bão.

30. Thử làm gì ~してみる。

(1) 日本語(にほんご)を勉強(べんきょう)してみた。 Tôi đã thử học tiếng Nhật.

(2) このシャツを着(き)てみてもいいですか。 Tôi mặc thử cái áo này được không?

(3) おれは本当(ほんとう)のことを言(い)ったんだ。あいつに聞(き)いてみて! Tớ chỉ nói thật thôi. Bạn thử hỏi nó xem!

Cùng học giao tiếp tiếng Nhật theo chủ đề với Trung tâm tiếng Nhật Kosei nhé!! 

>>> Học tiếng nhật giao tiếp qua 20 câu giao tiếp tiếng Nhật thông dụng tại bưu điện

>>> Khóa học N3

>>> Học tiếng Nhật qua bài hát: Mashup This love & Sau tất cả

>>> Ngữ pháp tiếng Nhật: Phân biệt 3 phó từ「必ず」、「きっと」、「ぜひ

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị