TOP ngữ pháp dễ nhầm nhất xuất hiện trong bài thi đọc hiểu N3
Ngữ pháp tương tự nhau
のではないだろうか
のではないか
Chú ý: Đây là câu khẳng định, thường nằm cuối đoạn văn thể hiện ý kiến tác giả.
N1 はN2よりA です。
N1 so với N2 thì N1 hơn
N1よりN2のほうがAです。
So với N1 thì N2 hơn
Vてもらいたい
=> Muốn ai đó làm gì cho mình
Chú ý: Người thực hiện hành động là người nghe, người nói muốn người nghe làm điều gì đó. Đây cũng là câu thường chứa đựng ý muốn của tác giả trong bài thi đọc hiểu.
Ngữ pháp tương tự nhau
というわけではない
わけではない
とは限らない
というものではない
Ý nghĩa: không hẳn là, không có nghĩa là ( phủ định vế trước)
Vるのだ=ので
Vるため
Nで
したがって
だって。。。ものだ
Chú ý: Chỉ ra nguyên nhân, giải thích nguyên nhân.
=でしょう
Chú ý: thể hiện sự phỏng đoán của tác giả.
Học thêm một bài ngữ pháp N3 nữa nhé:
>>> Ngữ pháp N3 với としたら、ものなら、たとえても、ないことには
>>> Này, việc học tiếng Nhật của bạn đang gặp vấn đề đúng không? Có thể bạn sẽ tự tìm được câu trả lời cho mình ở đây...