Trang chủ / Thư viện / Học tiếng Nhật theo chủ đề / Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích / 1 cách học tiếng Nhật qua truyện cổ tích Người vợ rắn hiệu quả nhất
Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích

1 cách học tiếng Nhật qua truyện cổ tích Người vợ rắn hiệu quả nhất

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Lời văn mộc mạc cùng giọng đọc êm ái, cùng Kosei có những phút giây ấm áp lắng nghe câu chuyện ý nghĩa này và học tiếng Nhật qua truyện cổ tích người vợ rắn nhé! Hơn bất cứ ma thuật nào, sự hi sinh của mỗi người để bảo vệ những điều quan trọng trong tình yêu chính là phép màu mà ngay cả thời gian cũng không thể lấy đi được.

 へびのおよめさん

Người vợ rắn

Lời văn :あまちてる(お話投稿コンテスト)

Giọng đọc :小宮真央

Minh họa :ささきまゆ

  • Theo dõi câu chuyện qua lời dịch của chúng mình nhé!

むかしむかし、

Ngày xửa ngày xưa, chuyện kể rằng

お百姓の ごんべえさんは、 子どもたちに いじめられている 小さな 白い蛇を、助けました

Có một anh thanh niên nọ đang cứu sống một con rắn trắng nhỏ bé đang bị lũ trẻ bắt nạt

「これこれ。かわいそうなことは およし」

Này, hãy để yên cho con vật đáng thương đó đi!

そのよる ごんべえさんの おうちに、 いろじろで きれいな むすめが やってきました。

Sau đó, bỗng có một thiếu nữ xinh đẹp với làn da trắng muốt đến nhà anh nông dân.

「わたしを およめさんに してください」

Xin hãy để thiếp được làm vợ của chàng!

ごんべえさんは おおよろこび。

Anh thanh niên rất đỗi vui mừng.

二人は なかよく 暮らしましたが

Ngày qua ngày, hai người sống hạnh phúc bên nhau

およめさんには ふたつだけ、 不思議なことが ありました。

Nhưng người vợ dường như che giấu hai điều bí ẩn.

ひとつは、 毎年 のはじめに 3日だけ、 どこかへ 隠れてしまうこと。

Đầu tiên, cứ mỗi năm, trong ba ngày đầu tiên của mùa hạ, nàng lại rời nhà bí mật ở một nơi nào đó.

もうひとつは、 子供が 5人うまれ が 10人できても、 ちっとも 取らず 白髪も しわも いっぽんもない、 ということでした。

Một điều nữa, dù đã có 5 người con và 10 đứa cháu, nhưng người vợ chẳng hề già đi chút nào, không một sợi tóc bạc hay nếp nhăn nào xuất hiện qua năm tháng.

あるとしの のはじめ、 ごんべえさんが 重い病気に かかり、

Nhưng rồi một năm kia, khi mùa hè vừa sang, người chồng đổ bệnh nặng

およめさんが ひとつき、 つきっきりで 看病しました。

Người vợ trẻ ngày đêm túc trực bên chồng, một tháng, lại một tháng cứ thế trôi đi.

やっと 元気になった ごんべえさんは、 およめさんを みて びっくり。

Cuối cùng, người chồng cũng khỏe lại, nhưng khi nhìn vợ mình, ông ngỡ ngàng quá đỗi.

とつぜん およめさんに 白髪がはえ、 しわも たくさん できていたのです。

Bỗng nhiên, mái tóc nàng bạc trắng, gương mặt in hằn những nếp nhăn.

「わたしは   あなたに 助けていただいた 白蛇です。

Thiếp chính là con rắn trắng ngày xưa được chàng cứu đây.

毎年 のはじめに、 隠れて ふるいかわを ぬいだので、 を 取られなかったのです。

Mỗi năm khi mùa hè sang, thiếp đều phải trốn đi cởi bỏ lớp da cũ, nhờ thế mà mới giữ được tuổi trẻ.

今年は 病気の あなたが 心配で、 隠れることが できなくて、 とうとう おばあさんになって しまいました」

Năm nay, vì lo cho chàng lúc bệnh nặng, thiếp không nỡ rời đi nên dần dần biến thành bà lão già nua mất rồi!

ごんべえさんは 笑いました

Nghe thế, ông lão liền mỉm cười.

「わしも じいさんに なったのだから、おあいこじゃ」

Ta cũng biến thành ông lão rồi mà, thế là chúng mình hòa nhau rồi!

そうして ふたりは、 それまでどおり なかよく 暮らしました

Thế là từ đó, hai người tiếp tục sống hạnh phúc bên nhau.

 

học tiếng nhật qua truyện cổ tích người vợ rắn

 

  • Tiếp theo là một số từ rất hay trong chuyện đây!

    百姓・ひゃくしょう (BÁCH-TÍNH) : nông dân, bách tính (một người)

    白い蛇・しろいへび (BẠCH-XÀ): con rắng trắng

    助ける・たすける (TRỢ) : giúp, cứu

    暮らす・くらす  (MỘ) : sinh sống, mưu sinh

    不思議な・ふしぎな (BẤT-TƯ-NGHỊ) : kì bí, bí ấn

    隠れる・かくれる (ẨN) : trốn, ẩn náu

    ・まご (TÔN) : cháu

    白髪も・しらが (BẠCH-PHÁT) : tóc trắng, tóc bạc

    病気・びょうき (BỆNH-KHÍ) : bị bệnh, mắc bệnh

    看病する・かんびょうする (KHÁN-BỆNH) : chăm bệnh

    元気・げんき (NGUYÊN-KHÍ) : khỏe mạnh

    心配・しんぱい (TÂM-PHỐI) : lo lắng

    う・わらう (TIẾU) : cười, mỉm cười

Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học thêm một truyện cổ tích nữa nhé:

>>> Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích: Cây củ cải khổng lồ (おおきなかぶ )

>>> Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích Truyền thuyết về lúm đông tiền

>>> Lễ hội hoa Nhật Bản

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị