Trang chủ / Thư viện / Học tiếng Nhật theo chủ đề / Học tiếng Nhật giao tiếp theo chủ đề / 20 câu giao tiếp tiếng Nhật trong cuộc sống hàng ngày
Học tiếng Nhật giao tiếp theo chủ đề

20 câu giao tiếp tiếng Nhật trong cuộc sống hàng ngày

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Nào cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei luyện giao tiếp tiếng Nhật trong cuộc sống hàng ngày nhé. Cố gắng áp dụng vào cuộc sống của mình để "nâng trình" tiếng Nhật nha!!. 

20 câu giao tiếp tiếng Nhật trong cuộc sống hàng ngày

 

giao tiếp tiếng Nhật trong cuộc sống hàng ngày

 

  1. Cô ta nhất định là em gái của a Yamada rồi.Trông nét mặt giống lắm.

彼女(かのじょ)が山田(やまだ)さんの妹(いもうと)に決(き)まっているよ。顔(かお)がとても似(に)ている。

  1. “Vứt hết tất cả số thùng đựng ấy à?Phí quá”

“Nếu a muốn ,cần bao nhiêu cứ lấy.”

「その箱(はこ)、全部捨(ぜんぶす)てちゃうんですか。もったいない。」

「そんなに欲(ほ)しければ、欲(ほ)しいだけ持(も)って行(い)ってもいい。」

  1. Có lẽ không thể có ngày cả thế giới được chung sống hòa bình?

世界中(せかいじゅう)が平和(へいわ)になる日(ひ)が来(こ)ないものだろうか。

  1. Anh ấy không những chỉ đường rất chu đáo mà còn đưa chúng tôi đến tận nơi.

その人(ひと)は親切(しんせつ)に道(みち)を教(おし)えたばかりか、そこまで案内(あんない)してくれた。

  1. Hồi còn là sinh viên,cậu luôn ngồi ở bàn trên cùng,nên mình nhớ rất rõ.

学生(がくせい)のとき君(きみ)はいつも一番前(いちばんまえ)の席(せき)に座(すわ)っていたから、強(つよ)く印象(いんしょう)に残(のこ)っている。

  1. Làm thế nào bây giờ? Tôi không thể quyết định được nếu chưa cân nhắc kỹ.

どうすればいいか、私(わたし)はよく考(かんが)えてから出(で)ないと決(き)められないんです。

  1. Đúng!điều đó rất quan trọng.Nhưng đôi khi cũng cần có sự quyết đoán.

うん、それも大切(たいせつ)だけど、時(とき)には即決即断(そっけつそくだん)も必要(ひつよう)だよ。

  1. Chơi dưới lòng đường rất nguy hiểm.

道(みち)で遊(あそ)ぶのは危(あぶ)ない。

  1. Tay lái của a ấy chưa vững lắm,nên tôi sợ đi cùng a ấy.

彼(かれ)の運転(うんてん)はまだ危(あぶ)なくて、一緒(いっしょ)に乗(の)るのはこわい。

  1. Thầy Yamada rất nhiệt tình,nên ai cũng quý.

山田先生(やまだせんせい)は温厚(おんこう)な方(ほう)で、だれも好(す)かれている。

  1. Nghỉ hè tôi về quê thăm mộ cha tôi

夏休(なつやす)みには田舎(いなか)に帰(かえ)って父(ちち)の墓参(はかまい)りをする。

  1. Bố tôi qua đời ở tuổi 94.

父(ちち)は94歳(さい)でこの世(よ)を去(さ)った。

  1. Cô ta bỏ đi không nói một lời tạm biệt.

彼女(かのじょ)はさようならも言(い)わないで、立(た)ち去(さ)って行(い)った。

  1. Chỉ trong một năm trước,trong số những người bạn tôi có 5 người đã xây dựng gia đình.

友達(ともだち)の中(なか)で過去一年間(かこいちねんかん)に5人(にん)が結婚(けっこん)した。

  1. Tôi rất lo lắng vì thu nhập của chồng tôi không ổn định.

夫(おっと)の収入(しゅうにゅう)が安定(あんてい)いないから不安(ふあん)だ。

  1. Mua thứ gì cũng phải lấy hóa đơn.

何(なに)か買(か)ったら必(かなら)ず領収書(りょうしゅうしょ)をもらう。

  1. Tôi không thể đồng ý cách suy nghĩ của cậu là đi muộn 5p cũng được.

5分(ぷん)ぐらい遅刻(ちこく)してもいいという君(きみ)の考(かんが)えは受(う)け入(い)れられない。

  1. Ở Nhật Bản,việc hỏi tuổi của phụ nữ là mất lịch sự.

日本(にほん)は、女性(じょせい)の年齢(ねんれい)を聞(き)くのは失礼(しつれい)です。

  1. Hai người ấy là vợ chồng mà chẳng hợp nhau,cãi nhau suốt ngày.

あの二人(ふたり)は夫婦(ふうふ)なのに、反(そ)りが合(あ)わなくて、けんかばかりしている。

  1. Anh ta nói xấu anh đấy!Anh ta bảo anh là kẻ nói dối.

彼(かれ)があなたの悪口(わるくち)を言(い)ったよ。うそつきだって。(だといっていた)

Tiếp tục cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei luyện giao tiếp qua các mẫu câu hỏi nhé. 

>>> Những câu hỏi thường gặp trong giao tiếp hàng ngày (Phần 1)

>>> Khóa học N3 Online

>>> Từ vựng tiếng Nhât chủ đề: Đô thị

>>> Học tiếng Nhật qua bài hát: もう一度だけ

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị