Các cấu trúc ngữ pháp N2 với こと (Phần 1)
Trong bài học ngữ pháp N2 hôm nay, trung tâm tiếng Nhật Kosei xin giới thiệu tới các bạn tất cả các cấu trúc ngữ pháp N2 với こと. Chúng ta cũng tìm hiểu xem đó là những cấu trúc ngữ pháp nào nhé!
Các cấu trúc ngữ pháp N2 với こと (Phần 1)
1. こととて
Ý nghĩa: do...nên
知(し)らぬこととて、ご迷惑(めいわく)をおかけして申(もう)し訳(わけ)ございません。
Thành thực xin lỗi, do không biết chuyện ấy nên tôi đã làm phiền đến quý vị.
2. ないことには
Ý nghĩa: nếu không/nếu chưa...thì
先生(せんせい)が来(こ)ないことにはクラス(くらす)は始(はじ)まらない。
Nếu giáo viên chưa đến thì lớp học chưa thể bắt đầu được.
3. ことだし
Ý nghĩa: vả lại, vì cũng
雨(あめ)がふってきそうだから、今日(きょう)は散歩(さんぽ)はやめておこうか。子供(こども)たちも風(かぜ)をひいていることだし。
Vì trời sắp mưa đến nơi rồi, ta nên bỏ cuộc đi dạo hôm nay đi. Vả lại mấy đứa trẻ cũng đang bị cảm.
4. のことだから
Ý nghĩa: ai chứ/gì chứ...thì
彼(かれ)のことだからどうせ時間(じかん)どおりにはこないだろう。
Ai chứ anh ta thì chắc là cũng không đến đúng giờ đâu.
5. ことだ
Vる/Vない + ことだ
Ý nghĩa: phải, đừng
日本語(にほんご)がうまくなりたければもっと勉強(べんきょう)することです。それ以外(いがい)に方法(ほうほう)はありません。
Muốn giỏi tiếng Nhật thì phải học nhiều hơn nữa. Ngoài ra không có cách nào khác.
6. ことはない
Ý nghĩa: không việc gì phải, không cần
困(こま)ったことがあったらいつでも私(わたし)に言(い)ってね。ひとりでなやむことはないのよ。
Lúc nào gặp khó khăn cứ cho tôi biết nhé. Không việc gì phải lo nghĩ một mình.
Các bạn cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei đến với phần 2 nhé:
>>> Các cấu trúc ngữ pháp N2 với こと (Phần 2)
>>> Các cấu trúc ngữ pháp N2 với 言う
>>> Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật N2