Cách đặt mua vé máy bay qua điện thoại bằng tiếng Nhật
Vậy thì hôm nay Kosei xin giới thiệu đến các bạn bài học "Cách đặt mua vé máy bay qua điện thoại bằng tiếng Nhật" nhé! Các bạn có thể dễ dàng mua vé máy bay ngay tại sân bay hoặc đặt vé qua internet, tuy nhiên trong trường hợp khẩn cấp thì đặt vé máy bay qua điện thoại là tối ưu hơn cả.
Cách đặt mua vé máy bay qua điện thoại bằng tiếng Nhật
Bạn có thể đặt vé máy bay online trên internet một cách dễ dàng, thế nhưng khi cần bay gấp thì đặt vé qua điện thoại sẽ chắc chắn hơn rất nhiều đấy!
-
Đoạn hội thoại tham khảo:
A:お電話(でんわ)ありがとうございます。育逹(いくたつ)トラベルです。 Kính chào quý khách. Đây là công ty du lịch YUDA.
B:あの、国際線(こくさいせん)の航空券(こうくうけん)を予約よやくしたいんですが。 Xin lỗi, tôi muốn đặt vé quốc tế.
A:ありがとうございます。では、ご出発(しゅっぱつ)とお帰(かえり)の日(ひ)にちをお願(ねが)いいたします。 Cảm ơn quý khách. Xin quý khách cho biết ngày khởi hành và ngày trở về ạ.
B:5月(がつ)28日(にち)から6月(がつ)2日(ふつか)までのがほしいんですけど。 Tôi đi từ ngày 28 tháng 5 đến ngày 2 tháng 6.
A:5月(がつ)28日(にち)土曜日ど(ようび)ご出発(しゅっぱつ)、6月(がつ)2日(ふつか)木曜日(もくようび)ご帰国(きこく)でございますね。 Như vậy quý khách xuất phát vào thứ Bảy ngày 28 tháng 5 và về nước thứ Năm ngày 2 tháng 6 phải không ạ?
B:はい、そうです。 Vâng, đúng rồi.
A:では、ご出発(しゅっぱつ)の空港(くうこう)と目的地もくてきちをお願ねがいいたします。
Vậy, xin quý khách cho biết nơi khởi hành và điểm đến ạ.
B:はい。成田(なりた)から台湾(たいわん)までです。 Vâng. Từ Nara đến Đài Loan.
A:台湾(たいわん)は、台北でよろしいでしょうか? Đài Loan thì quý khách đến sân bay ở Đài Bắc có được không ạ?
B:はい。それでいいです。 Vâng. Vậy cũng được.
A:航空会社(こうくうがいしゃ)のご指定(してい)などはございますか? Quý khách có lưu ý đặc biệt nào cho phía hãng hàng không không ạ?
B:特(とく)にありませんが。 Không có.
A:往路(おうろ)は午前便(ごぜんびん)と午後便(ごごびん)のどちらもおとりできますが、どちらになさいますか? Vào lượt đi, có cả giờ bay sáng và chiều, vậy quý khách muốn khởi hành khi nào ạ?
B:ええと、じゃあ、午後便(ごごびん)でお願(ねが)いします。 Ừm, vậy tôi chọn chuyến bay chiều.
A:午後便(ごごびん)ですと、成田空港(なりたくうこう)16時20分発(はつ)、中正国際空港(ちゅうせいこくさいくうこう)到着(とうちゃく)18時10分となりますが。
Nếu là chuyến bay chiều thì máy bay cất cánh từ Sân bay Narita lúc 16:20 và đến Sân bay Quốc tế Chiang Kai-shek lúc 18:10 ạ.
B:はい。それでいいです。 Vâng, vậy cũng được.
A:お帰(かえり)の便(びん)ですが、午後便(ごごびん)か最終便(さいしゅうびん)となりますが。 Còn lượt về, chuyến bay chiều sẽ là chuyến cuối trong ngày ạ.
B:そうですか。あんまり遅(おそい)のは困(こまるん)ですけど。 Vậy à? Nếu muộn quá cũng khá mệt đấy.
A:午後便(ごごびん)ですと、中正国際空港(ちゅうせいこくさいくうこう)発(はつ)14時20分、成田空港(なりたくうこう)到着(とうちゃく)19時45分となりますが。 Chuyến bay chiều, máy bay sẽ cất cánh ở sân bay Quốc tế Chiang Kai-shek vào 14h20’ và hạ cánh ở sân bay Narita vào 19h45’.
B:ああ、それくらいなら大丈夫(だいじょうぶ)です。
À, nếu sớm vậy thì không sao.
A:では、ご出発日(しゅっぱつび)が5月(がつ)28日(にち)、東京成田国際空港(とうきょうなりたこくさいくうこう)を16時20分発、中正国際空港(ちゅうせいこくさいくうこう)着(ちゃく)18時10分。ご帰国日が6月(がつ)2日(ふつか)、台北中正国際空港(ちゅうせいこくさいくうこう)を14時20分発(はつ)、東京成田国際空港(とうきょうなりたこくさいくうこう)着(ちゃく)19時45分となりますが。 Như vậy lượt đi quý khách sẽ khởi hành 16h20’ ngày 28 tháng 5 từ sân bay Quốc tế Narita, và tới sân bay Quốc tế Chiang Kai-shek vào 18h10’. Và lượt về quý khách khởi hành 18h10’ ngày 2 tháng 6 từ sân bay Quốc tế Chiang Kai-shek và tới sân bay Quốc tế Narita vào 19h45’ ạ.
B:はい、それで予約(よやく)してください。 Vâng. Cho tôi đặt vé như vậy nhé.
A: 往路(おうろ)・復路(ふくろ)ともお座席(ざせき)に空(あき)がございますが、このままご予約(よやく)なさいますか? Cả lượt đi và lượt về máy bay đều có một vài vị trí khác còn trống, anh không cần thay đổi chỗ ngồi chứ ạ?
B: はい、お願(ねが)いします。予約(よやく)してください。 Vâng. Cho tôi đặt vé như vậy thôi.
A: ご予約後(よやく)の変更(へんこう)や取消(とりけし)は、規定(きてい)の手数料(てすうりょう)がかかりますがよろしいですか? Nếu huỷ hoặc thay đổi thời gian bay sẽ mất lệ phí, quý khách không phản đối chứ ạ?
B: はい。構(かま)いません。 Vâng. Không sao.
A: では、お名前(なまえ)をパスポート通(どお)りの綴(つづ)りでお願(ねが)いいたします。 Vậy thì, xin quý khách cho biết tên theo như trong hộ chiếu ạ.
B: はい。TARO YAMADA です。 Vâng。Tên tôi là TARO YAMADA .
A: パスポート番号(ばんごう)をお願(ねが)いいたします。
Xin quý khách cho biết số hộ chiếu.
B: HK1234567です。 HK1234567.
A: 発行日(はっこうび)と有効期限(ゆうこうきげん)をお願(ねが)いいたします。 Xin quý khách cho biết ngày cấp và thời hạn hiệu lực ạ.
B: 発行日(はっこうび)が、2004年ねん2月がつ17日にち。有効期限(ゆうこうきげん)が2014年(ねん)2月(がつ)17日(にち)です。 Ngày cấp: Ngày 17 tháng 2 năm 2008. Có hiệu lực đến ngày 17 tháng 2 năm 2018.
A: 次(つぎ)の番号(ばんごう)が、山田様(やまださま)のご予約番号(よやくばんごう)となります。 Số xác nhận của quý khách như sau.
B: ちょっと待(ま)ってください。メモをとりますので。 Anhchờ một chút để tôi ghi lại nhé!
A: はい。 Vâng.
B: ……はい、お願(ねが)いします。 Vâng, anh đọc đi ạ.
A: よろしいでしょうか。ご予約番号(よやくばんごう)KAN7584でございます。 Vâng. Số xác nhận của quý khách là KAN7584ạ.
B: KAN7584ですね。 Là KAN7584 phải không?
A: はい、そうです。ご予約(よやく)の確認(かくにん)や変更(へんこう)の際(さい)に必要(ひつよう)となりますので。 Vâng, đúng rồi. Số xác nhận này cần thiết khi quý khách cần kiểm tra hoặc có gì cần đổi ạ.
B: わかりました。 Vâng, tôi hiểu rồi.
A: チケットの方(ほう)は空港渡(くうこう)わたしでよろしいでしょうか? Về vé thì anh có thể lấy ở sân bay, như vậy được không ạ?
B: はい。それでいいです。 Vâng. Vậy cũng được.
A: では、国際線出発(こくさいせんしゅっぱつ)ロビー、Gカウンターの51から55番で、さきほどのご予約番号(よやくばんごう)をお伝(つた)えください。
Vậy thì, quý khách vui lòng đi đến sảnh của tuyến quốc tế, từ quầy 51G đến 55G và thông báo số xác nhận vừa như trên ạ.
B: はい。わかりました。 Vâng. Tôi hiểu rồi
A: 私わたくし、担当(たんとう)の高田(たかだ)と申(もう)します。ご予約(よやく)ありがとうございました。 Tôi là Tanaka. Xin cám ơn quý khách.
Như vậy, để đặt vé máy bay trên điện thoại bạn cần cung cấp thông tin về: Thời gian bay, địa điểm khởi hành và điểm đến, chỗ ngồi, các thông tin cơ bản trong hộ chiếu. Sau đó bạn có thể đến lấy vé tại sân bay. Chú ý là nếu bạn muốn chuyển hay huỷ chuyến, bạn sẽ phải mất phí đó.
Trung tâm tiếng Nhật Kosei mời bạn đến với chủ đề tiếp theo:
>>> Cách nhờ vả bằng tiếng Nhật
hiennguyen
hiennguyen