Cách Đọc Số Đếm Tiếng Nhật Bằng Hiragana Chuẩn Nhất
Giống như việc học chữ cái, bảng đọc số đếm trong tiếng Nhật bằng Hiragana cũng rất quan trọng với một người mới bắt đầu học. Tuy nhiên, việc đọc số đếm tiếng Nhật này lại có kha khá trường hợp đặc biệt cần phải lưu ý. Cùng Kosei học cho thuộc cách đọc bảng chữ số tiếng Nhật dưới đây nhé!
Cách đọc số đếm tiếng Nhật bằng Hiragana chuẩn nhất
Đọc chữ số sao?
Chắc cũng đơn giản như 1, 2, 3... như tiếng Việt thôi nhỉ???
Nếu bạn nghĩ như thế, thì chắc chắn bạn đã bỏ qua “vài” trường hợp đặc biệt rồi phải không???
Hôm nay cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei ôn tập lại cách đọc số đếm trong tiếng Nhật hiragana nhé!
1. Cách đọc số đếm tiếng Nhật bằng Hiragana từ 1 đến 9 chuẩn
Cách đọc bảng chữ số tiếng Nhật từ 1 đến 9 khá đơn giản và điều bạn cần là ghi nhớ cách đọc những con số này. Bởi sau đó, cách đọc 2, 3 chữ số trở nên cũng sẽ dùng cách đọc y hệt như thế.
Trên đây là cách đếm thông dụng và được sử dụng nhiều trong giao tiếp cũng như trong đề thi. Tuy nhiên, cũng có một số trường hợp ngoại lệ
Cách đọc này thường được sử dụng trong một số trường hợp, đếm đồ vật, số giờ… Vì vậy đừng bỏ qua một số trường hợp đặc biệt nhé!
2. Cách đọc số đếm tiếng Nhật bằng Hiragana có 2 số
Sang đến giai đoạn này thì có hơi phức tạp đôi chút. Nhưng vẫn có thể ghi nhớ với cách xây dựng công thức khá giống với cách đếm từ 2 chữ số trở nên trong tiếng Nhật.
Ví dụ:
11=10+1 => じゅう+いち.
14=10+4 => じゅう+よん.
19=10+9 =>じゅう+きゅう.
20=2+10 => に+じゅう.
25=2+10+5 => に+じゅう+ご.
38=3+10=8 => さん+じゅう+はち.
Tương tự với các số khác, bạn chỉ cần áp dụng công thức vào là đã biết cách đếm các số có 2 chữ số một cách dễ dàng.
3.Cách đọc số có 3 chữ số trở nên
Bắt đầu từ đây, ngoại trừ ghi nhớ công thức, thì còn cần phải ghi nhớ vài trường hợp “tặng kèm”. Chẳng có cách nào hơn là bạn nên học thuộc lòng chúng. Công thức chung cho các đọc số từ 3 chữ số trở lên là
3.1. Cách đọc số có 3 chữ số
Đối với số có 3 chữ số trở nên, ta có ví dụ
100 => ひゃく
200=2+100 => に+ひゃく
201=2+100+1 => に+ひゃく+いち
210=2+100+10 => に+ひゃく+じゅう
259=2+100+5+10+9 => に+ひゃく+ご+じゅう+きゅう
Đối với các số đếm khác, cách phát âm vẫn chiếu theo công thức để đọc như bình thường
Ví dụ:
358=300+50+8 => さんびゃく+ごじゅう+はち
662=600+60+2 => ろっぴゃく+ろくじゅう+に
833=800+30+3 => はっぴゃく+さんじゅう+さん
3.2. Cách đọc số có 4 chữ số
Tương tự như cách đọc 3 chữ số ở trên, ta áp dụng công thức đọc bắt đầu từ hàng nghìn đến hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị.
Cũng có một số trường hợp đặc biệt, bạn ghi nhớ nhé!
Ghi nhớ rồi thì bắt tay kết hợp với công thức và thử đọc một số ví dụ dưới đây nhé!
3,330=3000+300+30 => さんぜん+さんびゃく+さんじゅう
8,637=8000+600+30+7 => はっせん+ろっぴゃく+さんじゅう+なな
9,684=9000+600+80+4 => きゅうせん+はっぴゃく+はちじゅう+よん
3.3. Cách đọc số có 5 chữ số
Khác với tiếng Việt , 10,000 ta sẽ đọc là “mười nghìn”, đơn vị là “nghìn”. Còn trong tiếng Nhật 10,000 được cho là một đơn vị đếm là “Vạn” theo đúng cách gọi của người xưa. Đơn vị đếm này dùng đúng chữ kanji「万」để thể hiện.
Chính vì thế, số 10,000 không đọc là 「じゅうせん」mà được đọc là 「いちまん」. Đây cũng là điểm đặc biệt khác với cách đọc số có 3 chữ số và số có 4 chữ số như đã nêu ở trên.
100 => ひゃく
1,000 => せん
10,000 => 一万
“Một trăm” và “một nghìn” không có âm “いち” đâu nhé!
Cách đọc số có 5 chữ số cũng áp dụng công thức trên mà thôi, nhớ kèm thêm chữ 「まん」 là được. Cũng thử đọc các số dưới đây nhé!
18,634=10000+8000+600+30+4 => いちまん+はっせん+ろっぴゃく+さんじゅう+よん
66,325=60000+6000+300+20+5 => ろくまん+ろくせん+さんびゃく+にじゅう+ご
89,874=80000+9000+800+70+4 => はちまん+きゅうせん+はっぴゃく+ななじゅう+よん
3.4. Đọc số có 6 chữ số trở lên
Đối với trường hợp nhiều số thường không sử dụng nhiều trong giao tiếp hằng ngày. Nhưng bạn cũng nên ghi nhớ những kiến thức cơ bản để có thể sử dụng được bất cứ lúc nào.
「万」là đơn vị lớn nhất trong cách đọc số rồi. Nên với những số lớn hơn sẽ lấy 「万」làm gốc để đọc. Ví dụ như:
100,000=10+10,000 => じゅう+まん
375,356=370,000+5,000+300+50+6
=> さんじゅうななまん+ごせん+さんびゃく+ごじゅう+ろく
986,841=980,000+6,000+800+40+1
=> きゅうじゅうはちまん+ろくせん+はっぴゃく+よんじゅう+いち
Ngoài ra, đối với các số có nhiều chữ số hơn ta có cách đọc như sau:
1,000,000=100+10,000 => ひゃく+まん
10,000,000=10,00+10,000 => せん+まん
Trường hợp đặc biệt:
100,000,000 => 一億 (いちおく)
1 tỷ => 十億 (じゅうおく)
10 tỷ => 百億 (ひゃくおく)
100 tỷ => 千億 (せんおく)
1000 tỷ => 兆 (ちょう)
Bí quyết để nhớ nhanh cách đọc số là hãy đọc từ hàng lớn nhất đến hàng bé nhất và tất nhiên là nên nhớ cách đọc của dãy số từ 1 đến 9 nhé!
Số càng lớn hãy cẩn thận chia số cụ thể để không bị nhầm lẫn. Nhất là khi đọc số từ hàng chục nghìn trở lên. Tiếng Việt không dùng đơn vị Vạn, nhưng tiếng Nhật lại có, nên khi đọc rất dễ đọc sai do thói quen. Nói chung là cứ cẩn thật chia rành mạch từng hàng số là sẽ đọc chuẩn không cần chỉnh luôn!!
Hi vọng qua bài viết có thể giúp các bạn phần nào giải quyết được vấn đề khó trong cách đọc số đếm tiếng Nhật bằng Hiragana nhé!!!
Tin liên quan:
>>> Tất tần tật từ vựng tiếng Nhật về đo lường