a. Nơi chốn cụ thể “田中社長(たなかしゃちょう)は今(いま)会社(かいしゃ)にいる”
Bây giờ giám đốc Tanaka đang có mặt ở công ty.
b.Nơi chốn trừu tượng: 先月(せんげつ)、田中(たなか)さんは課長(かちょう)の地位(ちい)についた?
Tháng trước, ông Tanaka đã lên chức trưởng phòng.
ランさんはハノイに住ん(すん)でいる。
Cô Lan đang sống ở Hà Nội.
いすに座る(すわる)。
Ngồi xuống ghế
会社(かいしゃ)に勤める(つとめる)。
Làm việc ở công ty.
屋根(やめ)に雪(ゆき)が積もる(つもる)。
Tuyết phủ trên mái nhà.
机(つけ)に置く(おく)。
Đặt xuống bàn.
飛行機(ひこうき)は十時(じゅうじ)につく。
Máy bay đến lúc 10 giờ.
一日(いしにち)に三回(さんかい)この薬(くすり)を飲む(のむ)。
Uống thuốc này 3 lần trong 1 ngày.
プールに行く(いく)。
Đi đến bể bơi.
隣(となり)の人(ひと)に足(あし)をふまられた(ふまられた)。
Bị người bên cạnh dẫm vào chân.
弟(あに)に自動車(じどしゃ)をあらわせた。
(Tôi) Bảo em trai rửa xe ô tô.
信号(しんご)が赤い(あかい)に変わる(かわる)。
Đèn báo hiệu chuyển sang màu đỏ.
将来(しょらい)、医者(いしゃ)になるつもりだ。
Trong tương lai, (tôi) có ý định sẽ trở thành bác sỹ.
ランさんの家(いえ)に電話(でんわ)をかけた。
(Tôi) đã gọi điện thoại đến nhà chị Lan.
電車(でんわ)に乗る(のる)。
Đi lên tàu điện.
映画(えいが)を見(み)に東京(ときょう)に行く(いく)。
Đi Tokyo để xem phim.
買い物(かいもの)に行く(いく)。
Đi mua hàng.
協定(きょてい)によって決められた(きめられた)。
Đã được quyết định trên cơ sở hiệp định
N1はN2 になる
N1 trở thành n2
私(わたし)は将来(しょうらい)教師(きょうしん)になると思います(もいます)
Tương lai tôi muốn trở thành giáo viên
N にするお茶(おちゃ)にします
Tôi (chọn) dùng trà.
Trên đây là toàn bộ cách sử dụng trợ từ に mà Kosei tổng hợp. Các bạn nhớ note lại để học nhé! Chúc các bạn học tốt!
Học nhanh 600 từ vựng tiếng Nhật N5 cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nào: