Trang chủ / Thư viện / Học ngữ pháp tiếng Nhật / Ngữ pháp N5 / Cách sử dụng trợ từ に như thế nào mới đúng?
Ngữ pháp N5

Cách Sử Dụng Trợ Từ に Như Thế Nào Mới Đúng?

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Sử dụng trợ từ に thế nào cho đúng nhỉ? Đối với các bạn mới bắt đầu học, thậm chí cả các bạn đang ôn thi N5 việc nhớ trợ từ để sử dụng cực kỳ khó, đặc biệt với trợ từ “に”! Vậy, sử dụng trợ từ に khi nào mới đúng? Cùng nhắc lại với Trung tâm tiếng Nhật Kosei trong bài viết sử dụng trợ từ trong tiếng Nhật này nha.

sử dụng trợ từ に, cách sử dụng trợ từ trong tiếng nhật

Cách sử dụng trợ từ に như thế nào mới đúng?

1. Cách dùng trợ từ に để Chỉ điểm tồn tại của người hoặc vật

a. Nơi chốn cụ thể “田中社長(たなかしゃちょう)は今(いま)会社(かいしゃ)にいる” Bây giờ giám đốc Tanaka đang có mặt ở công ty.

b.Nơi chốn trừu tượng: 先月(せんげつ)、田中(たなか)さんは課長(かちょう)の地位(ちい)についた? Tháng trước, ông Tanaka đã lên chức trưởng phòng.

2. Thay thế cho で bằng cách dùng trợ từ に (trường hợp động từ mang tính chất tĩnh)

ランさんはハノイに住ん(すん)でいる。 Cô Lan đang sống ở Hà Nội. いすに座る(すわる)。 Ngồi xuống ghế 会社(かいしゃ)に勤める(つとめる)。 Làm việc ở công ty. 屋根(やめ)に雪(ゆき)が積もる(つもる)。 Tuyết phủ trên mái nhà. 机(つけ)に置く(おく)。 Đặt xuống bàn.

3. Trợ từ に Chỉ thời điểm hành động xảy ra hay số lần, mức độ tiến hành của hành động

飛行機(ひこうき)は十時(じゅうじ)につく。 Máy bay đến lúc 10 giờ. 一日(いしにち)に三回(さんかい)この薬(くすり)を飲む(のむ)。 Uống thuốc này 3 lần trong 1 ngày.

4. Chỉ điểm đến hay nơi đến của hành động bằng cách sử dụng trợ từ に

プールに行く(いく)。 Đi đến bể bơi.

5.  Trợ từ に Chỉ chủ hành động trong câu chủ động hoặc câu sai khiến

隣(となり)の人(ひと)に足(あし)をふまられた(ふまられた)。 Bị người bên cạnh dẫm vào chân.

弟(あに)に自動車(じどしゃ)をあらわせた。 (Tôi) Bảo em trai rửa xe ô tô.

6. Trợ từ に Chỉ trạng thái hoặc kết quả của sự thay đổi

信号(しんご)が赤い(あかい)に変わる(かわる)。 Đèn báo hiệu chuyển sang màu đỏ.

将来(しょらい)、医者(いしゃ)になるつもりだ。 Trong tương lai, (tôi) có ý định sẽ trở thành bác sỹ.

7. Trợ từ に Chỉ đối tượng hướng tới của hành động

ランさんの家(いえ)に電話(でんわ)をかけた。 (Tôi) đã gọi điện thoại đến nhà chị Lan.

8. Trợ từ に Chỉ hướng hành động từ bên ngoài vào bên trong hay từ một nơi rộng hơn vào nơi nhỏ hơn

電車(でんわ)に乗る(のる)。 Đi lên tàu điện.

9. Trợ từ に Chỉ mục đích của hành động

映画(えいが)を見(み)に東京(ときょう)に行く(いく)。 Đi Tokyo để xem phim.

10. Trợ từ に Chỉ mục đích của hành động nhưng danh từ đứng trước là danh động từ

買い物(かいもの)に行く(いく)。 Đi mua hàng.

11. Chỉ cơ sở hành động được diễn ra bằng cách dùng trợ từ に

協定(きょてい)によって決められた(きめられた)。 Đã được quyết định trên cơ sở hiệp định

12. Trợ từ に Chỉ sự biến chuyển sang một trạng thái khác của một sự việc hoặc sự việc

N1はN2 になる N1 trở thành n2

私(わたし)は将来(しょうらい)教師(きょうしん)になると思います(もいます) Tương lai tôi muốn trở thành giáo viên

13. Trợ từ に quyết định chọn cái gì

N にするお茶(おちゃ)にします Tôi (chọn) dùng trà.

Trên đây là toàn bộ cách sử dụng trợ từ に mà Kosei tổng hợp. Các bạn nhớ note lại để học nhé! Chúc các bạn học tốt!

Học nhanh 600 từ vựng tiếng Nhật N5 cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nào: 

>>> 600 từ vựng tiếng Nhật N5

>>> Phân biệt cách sử dụng của các chỉ thị từ こ・そ・あ

>>> Tại sao phải dùng trợ từ trong tiếng Nhật?

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị