Dạng câu bị động trong ngữ pháp tiếng Nhật N4
Hôm nay Kosei sẽ tổng hợp cho các bạn các dạng động từ trong tiếng Nhật, đặc biệt là dạng câu bị động trong ngữ pháp tiếng Nhật N4. Dạng là phạm trù ngữ pháp của động từ biểu thị các mối quan hệ giữa chủ thể và đối tượng của hành động.
Dạng câu bị động trong ngữ pháp tiếng Nhật
Dạng bị động là hình thái của động từ chỉ định nhân vật hoặc sự vật đóng vai trò chủ ngữ trong câu không sản sinh ra hành động ( tức là không phải là chủ thể của hành động ) mà chịu tác động của hành động( tức là đối tượng của hành động).
Cách kết hợp: N1 が N2 を Vられる /あれる
Cách chuyển đổi:
- 先生が学生をほめた。( Câu dạng chủ động)
- 学生が先生にほめられた。(Câu dạng bị động)
- Biến đổi hình thái của động từ sang dạng bị động
- Thay đổi trật tự của ① và ②
- Trợ từ đứng trước động từ chuyển từ を sangに
Dạng bị động có các loại sau:
- Bị động trực tiếp: người hay sự vật đóng vai trò chủ ngữ bị động.
Ví dụ: (1) 鈴木さんは部長に山のような書類を渡される。
Suzuki được giám đốc thông qua tài liệu về núi.
- Bị động gián tiếp: chủ ngữ đóng vai trò chủ ngữ bị động
Ví dụ: (1) 鈴木さんは、田中さんにお金を盗まれた。
Suzuki bị Tanaka trộm tiền.
(2)田中さんは、両親に家を建てられた。
Tanaka được bố mẹ xây nhà cho.
(3)彼は、ねずみに巣を作られた。
Anh ấy đã làm một cái ổ cho chuột.
(4)私たちは、アメリカ軍に町を占領された。
Chúng tôi bị quân đội Mỹ chiếm đóng thành phố.
- Bị động phiền toái
Ví dụ: (1)子供に泣かれて寝られなかった。
Đứa trẻ khóc làm tôi không ngủ được.
(2)アリさんは2年前に父に死なれた。
Ari 2 năm trước đã mất bố.
(3)私は、雨に降られた。
Tôi bị mắc mưa.
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học từ vựng thông dụng nha!
>>> Từ láy thường hay sử dụng trong cuộc sống hàng ngày