Tiếng Nhật giao tiếp trong văn phòng: Khi muốn nhờ vả người khác
Cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei đến với bài học tiếng Nhật giao tiếp trong văn phòng: Khi muốn nhờ người khác để tìm hiểu nhé! Trong công việc hàng ngày, hay đặc biệt trong công việc, không thể trách khỏi có những lúc bạn sẽ cần đến sự giúp đỡ của mọi người xung quanh. Vậy khi đó chúng ta nên nói như thế nào?
Tiếng Nhật giao tiếp trong văn phòng: Khi muốn nhờ vả người khác
1. Khi muốn nhờ vả tiền bối
<先輩(せんぱい)への依頼(いらい)>
李(り) :先輩(せんぱい)、ちょっとお願(ねが)いがあるんですが。
先輩(せんぱい)・:何(なん)?
李(り) :このコピー、僕(ぼく)が部長(ぶちょう)から頼(たの)まれたんですが、すぐ取引先(とりひきさき)まで出(で)かけなくちゃならない急(きゅう)な用事(ようじ)が入(はい)って、それで、申(もう)し訳(わけ)ないんですが、僕(ぼく)の代(か)わりにこのコピーしていただくわけにはいかないでしょうか。
先輩(せんぱい)・:うん、いいよ。で、いつまで?
李(り) :部長(ぶちょう)からは10時(じ)までにとのことでした。
先輩(せんぱい)・:うん、わかった。できたら、部長(ぶちょう)に届(とど)ければいいんだね。
李(り) :はい、では、よろしくお願(ねが)いします。
Dịch:
Lee : Tiền bối, em có chút việc này muốn nhờ anh ạ?
Tiền bối : Việc gì vậy?
Lee : Là copy cái này ạ. Là trưởng phòng nhờ em nhưng em có việc gấp phải ra ngoài bây giờ để gặp khách hàng. Rất xin lỗi nhưng tiền bối có thể copy thay em được không ạ?
Tiền bối : Được thôi. Vậy khi nào thì cần?
Lee : Trưởng phòng muốn có trước 10 giờ ạ.
Tiền bối : Tôi biết rồi. Khi nào xong, tôi sẽ gửi trực tiếp cho trưởng phòng.
Lee : Vâng. Vậy thì xin nhờ anh.
2. Khi muốn nhờ vả đồng nghiệp
<同僚(どうりょう)への依頼(いらい)>
李(り) :Aさん、ちょっと、お願(ねが)いがあるんだけど。
同僚(どうりょう)・:うん、何(なに)?
李(り) :このコピー、僕(ぼく)が課長(かちょう)から頼(たの)まれたんだけど、すぐ取引先(とりひきさき)まで出(で)かけなくちゃならない急(きゅう)な用事(ようじ)が入(はい)ったんだ。それで、悪(わる)いんだけど、僕(ぼく)の代(か)わりにこのコピしてもらえない?
同僚(どうりょう)・:うん、いいわよ。で、いつまで?
李(り) :部長(ぶちょう)からは10時(じ)までにと言(い)われているんだ。
同僚(どうりょう)・:うん、わかった。できたら、課長(かちょう)に届(とど)ければいいのね。
李(り) :うん、じゃ、よろしく。
Lee : Anh A, tôi có việc này muốn nhờ anh một chút
Đồng nghiệp : Được thôi. Chuyện gì vậy?
Lee : Cái này, trưởng phòng có nhờ tôi copy nhưng bây giờ tôi có việc gấp phải đi ra ngoài gặp khác hàng. Xin lỗi nhưng mà anh có thể copy thay tôi được không?
Đồng nghiệp : Được thôi. Khi nào thì cần?
Lee : Trưởng phòng nói muốn có trước 10 giờ.
Đồng nghiệp : Tôi biết rồi. Khi nào xong tôi sẽ mang đến chỗ trưởng phòng.
Lee : Vậy thì nhờ anh giúp ạ.
3. Khi muốn nhờ hậu bối
<後輩(こうはい)への依頼(いらい)>
李(り) :A君(くん)、悪(わる)いんだけど、ちょっと手(て)を貸(か)してもらえる?
後輩(こうはい)・:先輩(せんぱい)、なんですか。
李(り) :ちょっと、このコピー、してもらえないか。
後輩(こうはい)・:急(いそ)ぎですか。
李(り) :うん、大至急(だいしきゅう)お願(ねが)いしたいんだ。できたら、すぐ僕(ぼく)のところに持(も)ってきて。
後輩(こうはい)・:わかりました。
李(り) :じゃ、よろしく。
Lee : Này A, xin lỗi nhưng mà cậu có thể giúp anh một tay được không?
Hậu bối: Tiền bối, có việc gì vậy ạ?
Lee : Cậu in giúp anh cái này một chút được không?
Hậu bối: Cần gấp sao ạ?
Lee : Ừ. Anh có việc gấp. Khi nào xong, cậu mang đến chỗ anh ngay nhé.
Hậu bối: Dạ. Em hiểu rồi ạ.
Lee : Ừ. Vậy thì cậu nhé!
Cùng tìm hiểu một số mẫu câu giao tiếp khác thường được sử dụng trong văn phòng cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nhé:
>>> Tổng hợp 20 câu giao tiếp tiếng Nhật trong công ty
hiennguyen
hiennguyen