Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 | Bài 15: So Sánh Đối Chiếu
Mở rộng và nâng cao về các cách diễn đạt so sánh rất thường dùng với 3 mẫu ngữ pháp N1 bài 15: So sánh đối chiếu nhé! Cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu ngay thôi!
Học ngữ pháp tiếng Nhật N1
Bunpou N1 | Bài 15: So sánh đối chiếu trong tiếng Nhật
1. ~にひきかえ
Ý nghĩa: Khác hẳn với.../ Trái ngược hẳn với...
So với A thì B khác xa/ Trái ngược với A, B tốt hơn/tệ hơn hẳn...
~にひきかえ này KHÔNG đưa ra những so sánh sự thật khách quan đơn thuần, mà diễn đạt những đánh giá chủ quan (tốt hoặc xấu) về hai đối tượng nào đó.
Không sử dụng trong những trường hợp so sánh các đối tượng chỉ được ước lượng, phỏng đoán.
Cấu trúc
名・普通形(ナ形だーな/ーである・名だーな/ーである) + の + にひきかえ
Ví dụ
- 姉がきれい好きなのにひきかえ、妹はいつも部屋を散らかしている。困ったものだ。 Trái hẳn với cô chị gọn gàng sạch sẽ, nhóc em gái lúc nào cũng để phòng ốc lộn tùng phèo. Khổ thế cơ chứ!
- 前日までのひどい天気にひきかえ、運動会の当日は気持ちよく晴れて良かった。 So với thời tiết tệ hại cho đến ngày hôm trước đó, hôm diễn ra hội thao thời tiết ấm áp và dễ chịu hơn nhiều.
2. ~にもまして
Ý nghĩa: So với bình thường thì... / So với trước kia thì... (hiện tại còn có mức độ cao hơn.)
~にもまして theo sau các danh từ diễn tả [sự vật thông thường/ sự vật trước kia].
Cấu trúc:
名・疑問詞 + にもまして
Ý nghĩa
-
去年は猛暑で連日気温が33度を超えたが、今年は去年にもまして暑さが厳しい。 Mùa nóng năm ngoái đã liên tiếp có những ngày nhiệt độ lên đến tận 33 độ, thế mà năm nay so với năm ngoái sức nóng còn khắc nghiệt hơn nữa.
-
自分の仕事のことにもまして気になるのは、父の病気のことだ。 So với chuyện công việc của bản thân thì tôi còn lo lắng cho bệnh tình của bố nhiều hơn.
-
結婚式の日の彼女は、いつにもまして美しかった。 Vào ngày hôn lễ, cô gái tôi yêu trông xinh đẹp hơn bất cứ lúc nào.
3. ~ないまでも
Ý nghĩa: Dù không (tới nỗi)... nhưng cũng (gần đạt tới)...
Dù chưa đạt tới một trình độ, cấp độ, mức độ nào đó nhưng cũng đã đến gần rồi.
Vế câu đứng trước ~ないまでも diễn tả một trạng thái lí tưởng hay có tính cực đoan nào đó. Vế câu phía sau diễn tả rằng chỉ một một chút nữa thôi là sẽ đạt tới được điểm tối đa hay điểm cuối cùng đó.
Cũng có cách sử dụng như trong ví dụ 2 và 3, とはいかないまでも và 言わないまでも có thể đi sau danh từ.
Cấu trúc:
動ない形 + までも
Ý nghĩa:
-
わたしたち夫婦は海外旅行などのぜいたくはできないまでも、不自由のない暮らしをしています。 Vợ chồng chúng tôi dù chẳng có tiền để đi du lịch nước ngoài nhưng vẫn có một cuộc sống đầy đủ không thiếu thốn gì.
-
あしたはハイキングだ。決晴とはいかないまでも、雨は降らないでほしい。 Mai là ngày đi leo núi rồi. Dù không có nắng đẹp thì cũng mong là đừng có mưa.
-
毎週とは言わないまでも、せめて月に1回は外食したい。 Dù không dám nói là mỗi tuần, nhưng mỗi tháng tôi cũng muốn được ra ngoài ăn một lần.
Trên đây là so sánh đối chiếu trong tiếng Nhật ngữ pháp N1. Hi vọng, bài viết đã mang lại cho các bạn đọc nhiều kiến thức bổ ích!
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học tiếp các bài học dưới đây:
>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N1 bài 14
>>> Ngữ pháp N1 thật dễ dàng với các bài sau