Trung tâm tiếng Nhật KOSEI - Địa chỉ học và đào tạo luyện thi JLPT uy tín tại Việt Nam

Học ngữ pháp tiếng Nhật N1 | Bài 4: Minh họa, ví dụ

Cùng Kosei tiếp tục học ngữ pháp tiếng Nhật theo giáo trình Shinkanzen Bunpou ngữ pháp N1 bài 4: Các mẫu câu diễn tả minh họa, ví dụ nhé! Hãy nỗ lực để chinh phục JLPT N1 thôi nào!

Học ngữ pháp tiếng Nhật N1

ngữ pháp n1 bài 4

Bunpou N1 | Bài 4

Minh họa, ví dụ

1. ~なり…なり

Ý nghĩa: Hay không

Diễn tả ý nghĩa lựa chọn hành vi nào. Ở cuối câu là cách nói như "anh nên làm...", "tôi muốn anh làm...", "nên có thái độ rõ ràng rằng chọn cái nào".

Vì nó bao hàm ý ép buộc phải lựa chọn, cho nên nếu dùng sai sẽ trở thành sự thất lễ.

Cấu trúc

(助詞)/動 + なり

Ví dụ

l 昼休みは40分しかないんだから、おにぎりなりサンドイッチなりなにか買って早く食べたほうがいい。
Vì giờ nghỉ trưa chỉ có 40 phút, nên mua cơm nắm hay bánh mì và ăn nhanh thì tốt.

l お手伝いできることはいたしますよ。私になり兄になり言ってください。
Chúng tôi sẽ làm những gì mà mình có thể giúp đỡ. Hãy nói với tôi hoặc anh trai tôi.

2. ~であれ…であれ/~であろうと…であろうと

Ý nghĩa: Cho dù như thế hay không.

Phần theo sau thường có nội dung: cho dù thế nào thì vẫn hành động như vậy.

Cấu trúc

名 + であれ

Ví dụ

l 地震であれ火事であれ緊急の場合に冷静になれる人は少ないだろうか。
Trong trường hợp khẩn cấp, cho dù là động đất hay hỏa hoạn thì có vẻ rất ít người giữ được bình tĩnh.

l 文学であれおんがくであれ, 芸術には才能が必要なのだ。努力だけではだめなのだ。
Cho dù là văn học hay âm nhạc thì nghệ thuật luôn cần tài năng. Chỉ cần nỗ lực thì sẽ không từ bỏ.

3. ~といい…といい

Ý nghĩa: Cũng ….cũng

N1 cũng, N2 cũng (về một việc nào đó, lấy một số ví dụ để nói lên đánh giá là nhìn từ quan điểm nào cũng vậy).

Thường dùng để đánh giá tốt hoặc xấu của vấn đề.

Cấu trúc

名 + といい

Ví dụ

l この映画が映像の美しさといい音楽の素晴らしさといい、最高の作品だ。
Bộ phim này hình ảnh cũng đẹp, âm thanh cũng rất hay, một tác phẩm xuất sắc.

l 中島さんといい松本さんといい、うちの課のひとはみんな話が面白い。
 Người phòng trong kia và cả Nakajima, Matsumoto cũng có những câu chuyện thú vị.

4. ~といわず…といわず

Ý nghĩa: Bất kể…bất kể, bất kể…hay

Diễn tả ý nghĩa "toàn bộ, không có sự phân biệt", bằng cách lặp lại danh từ chỉ bộ phận của một vật nào đó.

Cấu trúc

名 + といわず

Ví dụ

l 砂浜で遊んでいた子供たちは、手といわず足といわず全身砂だらけだ。
Lũ trẻ đang chơi ngoài bãi cát kia, bất kể tay hay chân thì toàn thân dính đầy cát.

l 室内で犬を飼っているので、廊下といわず部屋の中といわず家中犬の毛が落ちている。
Vì nuôi chó trong nhà nên bất kể hành lang hay trong phòng đều có lông chó rụng

Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học tiếp: 

>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N1 bài 5

>>> Ngữ pháp N1 thật dễ dàng với các bài sau

>>> Tiếng Nhật giao tiếp theo chủ đề: Yêu cầu và lời khuyên

TIN LIÊN QUAN
https://kosei.vn/hoc-ngu-phap-tieng-nhat-n1-bai-20-tam-tu-suy-nghi-mang-tinh-cuong-che-n2813.html
Bài cuối cùng của series Ngữ pháp tiếng Nhật N1 bài 20 theo giáo trình Shinkanzen Bunpou N1...
https://kosei.vn/ngu-phap-tieng-nhat-n1-bai-19-danh-gia-cam-tuong-n2807.html
Ngữ pháp tiếng Nhật N1 bài 19 với các mẫu ngữ pháp diễn tả các đánh giá, cảm...
https://kosei.vn/hoc-ngu-phap-tieng-nhat-n1-bai-18-quan-diem-ket-luan-n2806.html
Ngữ pháp N1 bài 18: Quan điểm - Kết luận của series Ngữ pháp N1 theo giáo trình Shinkanzen...
https://kosei.vn/hoc-ngu-phap-tieng-nhat-n1-bai-17-nhan-manh-n2805.html
Cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei tiếp tục học ngữ pháp N1 bài 17 - Các mẫu ngữ pháp...
https://kosei.vn/hoc-ngu-phap-tieng-nhat-n1-bai-16-ket-thuc-trang-thai-cuoi-cung-n2803.html
[Đến tận khi...] hay [Cuối cùng thì...] là các mẫu ngữ pháp có trong  ngữ...
https://kosei.vn/ngu-phap-tieng-nhat-n1-bai-12-nguyen-nhan-li-do-n2794.html
Trong tiếng Nhật luôn có rất nhiều mẫu ngữ pháp diễn tả Nguyên nhân - Lí do. Cùng...
https://kosei.vn/hoc-ngu-phap-tieng-nhat-n1-bai-11-muc-dich-cach-thuc-n2793.html
Tiếp tục học chuỗi ngữ pháp N1 bài 11 cùng với Kosei các bạn nhé, cùng nhau cố gắng...
https://kosei.vn/hoc-ngu-phap-tieng-nhat-n1-bai-10-menh-de-dien-ta-dieu-kien-trai-nguoc-n2792.html
Bài học ngữ pháp N1 bài 10 hôm nay sẽ là về mệnh đề diễn tả điều kiện trái...
https://kosei.vn/hoc-ngu-phap-tieng-nhat-n1-bai-7-hanh-dong-kem-theo-them-vao-n2786.html
Cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei tiếp tục theo dõi ngữ pháp N1 bài 7: Hành động...
zalo