Ngữ pháp tiếng Nhật N3: Một số trợ từ đặc biệt (mở rộng)
1.すみません、入学手続きについて聞きたいのですが・・・ Xin lỗi thầy, em muốn hỏi về thủ tục nhập học ạ…
2.この作品についての感想を話していただけませんか。
Quý khách có thể vui lòng cho chúng tôi xin cảm nhận về sản phẩm này được không ạ?
3.今日は私の将来の夢についてお話します。 Hôm nay tôi xin phép được kể về ước mơ của mình.
1.私の意見に対して家族のみんなが反対した。 Mọi người trong gia đình đều phản đối ý kiến của tôi.
2.最近、政府に対する批判が大きくなっている。 Gần đây, ngày càng có nhiều người lên án, chỉ trích chính phủ.
3.ホテルの人は客に対して非常に丁寧な言葉を使う。 Nhân viên của khách sạn này luôn sử dụng những lời lẽ hết sức lịch sự với khách hàng.
1.この薬は人によっては副作用が出ることがあります。 Loại thuốc này có thể có tác dụng phụ với một số người.
2.この伝統的な祭りは昔からこの地方の人々によって守られてきた。 Những lễ hội truyền thống đã và đang được người dân địa phương bảo vệ và gìn giữ từ bao đời nay.
1.日本に住む留学にとって円高は重大な問題だ。 Đối với du học sinh, sự kiện đồng yên tăng giá thực sự là một vấn đề lớn.
2.田舎出て来た学生にとって、都市はいつも活気にみちる。 Trong mắt của một sinh viên đến từ nông thôn như tôi, thành phố là nơi luôn ngập tràn sức sống.
1.この地方はお茶の産地として一番有名です。 Vùng này mà nói về đặc sản trà thì đúng là nổi tiếng nhất.
2.私はコーヒーカップを花びんとして使っています。 Tôi sử dụng cốc cà phê làm bình hoa.
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu thêm một vài từ vựng nha:
>>> Các tính từ chỉ cảm xúc, biểu lộ tâm trạng trong tiếng nhật
>>> Khóa học N5 - Khóa học dành cho người mới bắt đầu
>>> Khóa học N3 và lộ trình học 6 tháng