Trang chủ / Thư viện / Học tiếng Nhật theo chủ đề / Học tiếng Nhật giao tiếp theo chủ đề / Học tiếng Nhật giao tiếp chủ đề Than phiền (文句を言う)
Học tiếng Nhật giao tiếp theo chủ đề

Học tiếng Nhật giao tiếp chủ đề Than phiền (文句を言う)

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Vậy chủ đề Than phiền trong tiếng Nhật có những mẫu câu nào? Cùng tìm hiểu mẫu câu tiếng Nhật giao tiếp chủ đề than phiền (文句を言う) với Trung tâm tiếng Nhật Kosei nhé! Trong cuộc sống nhiều khi bạn thấy mệt mỏi và gần như muốn “xả” những thứ đó với một ai đó đúng không ạ?

Học tiếng Nhật giao tiếp chủ đề Than phiền (文句を言う)

 

tiếng nhật giao tiếp chủ đề than phiền

 

  1. こういう気候は私に合わない。

Kouiu kikou wa watashi ni awanai

Khí hậu này không hợp với tôi.

  1. 牛肉は私に合わない。

Gyuuniku wa watashi ni awanai.

Thịt bò không hợp với tôi.

  1. 彼わいつも文句を言っている。

Kare wa itsumo monku wo itteiru.

Anh ấy lúc nào cũng than phiền

  1. あの人はいつもなんだかんだと不平を言っている。

Ani hito wa itsumo nandakanda to fuhei wo itteiru.

Người đó lúc nào cũng càu nhàu.

  1. 本当は問題でわないので文句を出さないでください。

Hontou wa mondai dewanai node monku wo dasanaide kudasai.

Thực tế là chẳng có vấn đề gì cả nên đừng có than phiền nữa.

  1. 彼は低い丘陵に文句を言った。

Karera wa hikui kyuuryou ni monku wo itta.

Họ đã than phiền tiền lương quá thấp.

  1. 彼らは食べ物に文句を言った。

Karera wa tabemono no monku wo itta.

Họ đã than phiền về đồ ăn.

  1. 彼らはガソリンの値段が上がることに文句わいった。

Karera wa gasorin no nedan ga agaru koto ni monku wo itta.

Họ đã than phiền về giá xăng tăng.

  1. 彼女は文句い言う訳ないよ。

Kanojo wa monku iu wakenai yo.

Cô ấy chẳng có gì phải càu nhàu cả.

  1. 彼女がつまらないことに文句を言うは本当にめんどくさい。

Kanojo ga tsumaranai koto ni monku wo iu koto wa hontou ni mendokusai.

Những than phiền nhỏ nhặt của cô ấy thực sự phiền phức.

  1. 人は他の人にいつもなんだかんだと不平を言っている。

Hito wa hokano hito ni itsumo nandakanda to fuhei wo itteiru.

Người ta cứ hay than phiền với người khác.

  1. うるさい同室者に我慢できない。

Urusai doushitsusha ni gaman dekinai.

Tôi không thể chịu đựng được những người bạn cùng phòng ồn ào.

  1. 委員会の評決に何も不服はない。

Iinkai no hyouketsu ni nanimo fufuku wa nai.

Chúng tôi không phàn nàn gì về quyết định của ủy ban.

  1. 彼に何も不服はない。

Kare ni nani mo fufuku wa nai.

Tôi không có gì phải phàn nàn về anh ấy.

  1. 彼の文句に飽き飽きした。

Kare no monku ni akiaki shita.

Tôi chán nghe những lời phàn nàn của anh ấy lắm rồi.

  1. そんなに大きい音で音楽をつけなくてもいいんじゃない。

Sonna ni ookii oto de ongaku wa tsukenakute mo iin janai.

Anh có cần phải mở nhạc to như vậy không?

  1. すみません。ご迷惑かけましたか。

Sumimasen. Gomeiwaku kakemashita ka.

Xin lỗi, tôi đã làm phiền tới anh phải không?

  1. ラジオの音がちょっと大きいんですが、小さくしてくれませんか。

Rajoo no oto ga chotto ookiindesuga, chiisaku shite kuremasenka.

Tiếng Rajio khá lớn, anh có thể vặn nhỏ giúp tôi được không?

  1. 何も聞かないで、私の服を着ないでください。

Nani mo kikanaide, watashi no fuku wo kinaide kudasai

Đừng có mặc quần áo của tôi mà không hỏi gì cả.

  1. ちょっと小さく話してくれませんか!

Chotto chiisaku hanashite kuremasen ka!

Anh có thể nói chuyện nhỏ đi một chút được không!

  1. すみません、私はあなたを起こしましたか。

Sumimasen, watashi wa ananta wo okoshimashita ka.

Xin lỗi, tôi đã đánh thức anh à?

  1. そんなに大きい音でテレビをつけないで欲しい。

Sonnani ookii oto de terebi wo tsukenaide hoshii

Tôi mong anh đừng mở Tivi lớn tiếng như vậy

  1. 私のCDを借りたいとき、ちょっと聞いてください。

Watashi no CD wo karitai toki, chotto kiite kudasai

Khi muốn mượn CD của tôi làm ơn hãy hỏi tôi.

Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei đến với một chủ đề sau nha

>>> Ứng tuyển việc làm Part-time qua điện thoại

>>> Khóa học N3

>>> Học tiếng Nhật qua bài hát: Yuki no Hana - Hoa tuyết

>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N3: Phân biệt について、に関して、に対して、にとって

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị