Học tiếng Nhật qua bài hát: Rain stops good-bye
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học tiếng Nhật qua bài hát "Rain stops good-bye" và đừng quên theo dõi chuyên mục này của Kosei nhé!!! Thích một người nhưng không thể thổ lộ, chỉ biết đứng dưới cơn mưa để nỗi buồn trôi theo làn mưa, tâm tư ấy liệu bạn đã từng.
Học tiếng Nhật qua bài hát: Rain stops good-bye
Lời bài hát:
面倒だと思いながら 君は僕にキスをした
+ 面倒 /めんどう/ Diện Đảo: phiền hà, quấy rầy
+ キス: hôn
Trong khi biết là khó khăn nhưng anh vẫn hôn em
鳴き止まない 雨は穏やか
+ 穏やか /おだやか/ Ổn: điềm đạm, nhẹ nhàng
Tiếng mưa không ngừng rơi nhẹ nhàng
傘を閉じて 二人濡れた
+ 濡れる /ぬれる/ Nhu: ướt
Gấp chiếc ô lại đôi ta ướt đẫm dưới mưa
その声にもう少し 抱かれていたいな
+ 抱く /だく/ Bão: ôm
Em muốn được ôm ấp trong giọng nói này thêm một chút
愛してる?
+ 愛 /あい/ Ái: yêu
Anh yêu em chứ?
今すこし 口が止まったけど
Bây giời em chẳng thể nói gì nữa
叫んだ想いは きっと雨と一緒に
+ 叫ぶ /さけぶ/ Khiếu: hét
+ 想い /おもい/ Tưởng: suy nghĩ, tâm tư, tình cảm
Những tâm tư mà em muốn hét lên chắc chắn sẽ cùng cơn mưa
排水溝へ流れゆく
+ 排水溝 /はいすいこう/ Bài Thủy Câu: cống, rãnh thoát nước
Trôi đi theo dòng nước
どれだけ素敵な 歌に乗せたって
+ どれだけ: bao nhiêu
+ 素敵な /すてきな/ Tố Địch: đáng yêu, đẹp đẽ, tuyệt vời
+ 歌 /うた/ Ca: bài hát
Dù cho đặt nó trong một bài hát tuyệt vời đến đâu
届かない
Cũng chẳng thể gửi tới anh
雨が止み、君はまた 僕に背を向け歩き出す
+ 背を向ける /せをむける/ Bối Hướng: phía sau
Cơn mưa ngừng rơi anh lại quay lưng bước đi
何にも君は言わずに 僕も特に何も言わず
+ ずに= ない
Anh chẳng nói bất cứ điều gì và em cũng chẳng biết nói gì đặc biệt cả
照りつける太陽に 傷みを覚えて
+ 照る /てる/ Chiếu: soi sáng
Em nhớ tới những tổn thương khi ánh mặt trời soi sáng
濡れた髪が乾くまで ここで立ち竦んだ
+ 立ち竦む /たちしょうむ/ Lập Tủng: tê liệt, hóa đá
Em vẫn nơi đây cho đến khi mái tóc ướt đẫm trở nên khô ráo
確かなことから 逃げて、躓いて
+ 確かな /たしかな/ Xác: chính xác, đích thật
+ 逃る /にげる/ Đào: chạy trốn
+ 躓く /ちく/ Chí: vấp váp, trở ngại
Vì chạy trốn khỏi những sự thật em đã vấp ngã
転んだ時には空が見えた
+ 転ぶ /ころぶ/ Chuyển: vấp ngã
Và khi em vấp ngã, em có thể nhìn thấy bầu trời
冷たい雨にも 嫌がらず打たれた
Gửi anh người không ghét những cơn mưa rét lạnh
君には 届かない
Nhưng nó sẽ chẳng bao giờ tới anh
叫んだ想いは きっと雨と一緒に
Những tâm tư mà em muốn hét lên chắc chắn sẽ cùng cơn mưa
排水溝へ流れゆく
Sẽ trôi cùng dòng nước
どれだけ素敵な 歌に乗せたって
Dù cho đặt nó trong một bài hát tuyệt vời đến đâu
届かない
Cũng chẳng thể gửi tới anh
緑が舞う日も 茜に染まる日も
+ 舞う /まう/ Vũ: xao xuyến, nhảy múa
+ 茜 /あかね/ Thiến: sắc đỏ
+ 染まる /そまる/ Nhiệm: nhuộm
Dù là những ngày xanh xao xuyến hay những ngày nhộm đầy sắc đỏ
もう隣には 君はいない
+ 隣に /となりに/ Lân: bên cạnh
Giờ bên cạnh em chẳng còn anh nữa
それでも確かに 胸がざわついてる
+ それでも: cho dù như thế
+ 胸 /むね/ Hung: ngực, trái tim
Cho dù như thế nhưng chắc chắn trong trái tim này vẫn đập
君のいる方向(ほう)へ
Đến nơi có anh
kosei
kosei
kosei