Trang chủ / Thư viện / Học tiếng Nhật theo chủ đề / Học tiếng Nhật qua bài hát / Học tiếng Nhật qua bài hát: Rain stops good-bye
Học tiếng Nhật qua bài hát

Học tiếng Nhật qua bài hát: Rain stops good-bye

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học tiếng Nhật qua bài hát  "Rain stops good-bye" và đừng quên theo dõi chuyên mục này của Kosei nhé!!! Thích một người nhưng không thể thổ lộ, chỉ biết đứng dưới cơn mưa để nỗi buồn trôi theo làn mưa, tâm tư ấy liệu bạn đã từng. 

Học tiếng Nhật qua bài hát: Rain stops good-bye

Lời bài hát: 

面倒だと思いながら 君は僕にキスをした

+ 面倒 /めんどう/ Diện Đảo: phiền hà, quấy rầy

+ キス: hôn

Trong khi biết là khó khăn nhưng anh vẫn hôn em

鳴き止まない 雨は穏やか

+ 穏やか /おだやか/ Ổn: điềm đạm, nhẹ nhàng

Tiếng mưa không ngừng rơi nhẹ nhàng

傘を閉じて 二人濡れた

+ 濡れる /ぬれる/ Nhu: ướt

Gấp chiếc ô lại đôi ta ướt đẫm dưới mưa

 

その声にもう少し 抱かれていたいな

+ 抱く /だく/ Bão: ôm

Em muốn được ôm ấp trong giọng nói này thêm một chút

愛してる?

+ 愛 /あい/ Ái: yêu

Anh yêu em chứ?

今すこし 口が止まったけど

Bây giời em chẳng thể nói gì nữa

 

叫んだ想いは きっと雨と一緒に

+ 叫ぶ /さけぶ/ Khiếu: hét

+ 想い /おもい/ Tưởng: suy nghĩ, tâm tư, tình cảm

Những tâm tư mà em muốn hét lên chắc chắn sẽ cùng cơn mưa

排水溝へ流れゆく

+ 排水溝 /はいすいこう/ Bài Thủy Câu: cống, rãnh thoát nước

Trôi đi theo dòng nước

どれだけ素敵な 歌に乗せたって

+ どれだけ: bao nhiêu

+ 素敵な /すてきな/ Tố Địch: đáng yêu, đẹp đẽ, tuyệt vời

+ 歌 /うた/ Ca: bài hát

Dù cho đặt nó trong một bài hát tuyệt vời đến đâu

届かない

Cũng chẳng thể gửi tới anh

 

雨が止み、君はまた 僕に背を向け歩き出す

+ 背を向ける /せをむける/ Bối Hướng: phía sau

Cơn mưa ngừng rơi anh lại quay lưng bước đi

何にも君は言わずに 僕も特に何も言わず

+ ずに= ない

Anh chẳng nói bất cứ điều gì và em cũng chẳng biết nói gì đặc biệt cả

 

照りつける太陽に 傷みを覚えて

 

 + 照る /てる/ Chiếu: soi sáng

Em nhớ tới những tổn thương khi ánh mặt trời soi sáng

濡れた髪が乾くまで ここで立ち竦んだ

+ 立ち竦む /たちしょうむ/  Lập Tủng: tê liệt, hóa đá

Em vẫn nơi đây cho đến khi mái tóc ướt đẫm trở nên khô ráo

 

確かなことから 逃げて、躓いて

+ 確かな /たしかな/ Xác: chính xác, đích thật

+ 逃る /にげる/ Đào: chạy trốn

+ 躓く /ちく/ Chí: vấp váp, trở ngại

Vì chạy trốn khỏi những sự thật em đã vấp ngã

転んだ時には空が見えた

+ 転ぶ /ころぶ/ Chuyển: vấp ngã

Và khi em vấp ngã, em có thể nhìn thấy bầu trời 

冷たい雨にも 嫌がらず打たれた

Gửi anh người không ghét những cơn mưa rét lạnh

君には 届かない

Nhưng nó sẽ chẳng bao giờ tới anh

叫んだ想いは きっと雨と一緒に

Những tâm tư mà em muốn hét lên chắc chắn sẽ cùng cơn mưa

排水溝へ流れゆく

Sẽ trôi cùng dòng nước

どれだけ素敵な 歌に乗せたって

Dù cho đặt nó trong một bài hát tuyệt vời đến đâu

届かない

Cũng chẳng thể gửi tới anh

 

緑が舞う日も 茜に染まる日も

+ 舞う /まう/ Vũ: xao xuyến, nhảy múa

+ 茜 /あかね/ Thiến: sắc đỏ

+ 染まる /そまる/ Nhiệm: nhuộm

Dù là những ngày xanh xao xuyến hay những ngày nhộm đầy sắc đỏ

もう隣には 君はいない

+ 隣に /となりに/ Lân: bên cạnh

Giờ bên cạnh em chẳng còn anh nữa

それでも確かに 胸がざわついてる

+ それでも: cho dù như thế

+ 胸 /むね/ Hung: ngực, trái tim

Cho dù như thế nhưng chắc chắn trong trái tim này vẫn đập

君のいる方向(ほう)へ

Đến nơi có anh

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị