Luyện thi JLPT N3: 5 Cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật về kỳ vọng -
希望 (きぼう)
(わたしは パソコンが ほしいです。)
Tôi muốn chiếc máy tính xách tay.
(りんさんは にほんじんの ともだちが ほしいと いっています。)
Linh nói là muốn có bạn bè người Nhật.
(わかいときは ようふくや くつが たくさん ほしかったですが、いまは あまり ほしくないです。)
Khi còn trẻ, tôi đã muốn có rất nhiều quần áo Tây âu và giầy nhưng bây giờ thì không muốn lắm.
(なつやすみには ふじさんに のぼりたいです。)
Vào kì nghỉ hè, tôi muốn leo núi Phú Sĩ.
(ああ、あついですね。つめたいビールが のみたいなあ。)
Aa… nóng quá! Muốn uống bia lạnh quá đi!
(もりさんは はやしさんに あいたくないと いっていますが、どうしたんでしょう。)
Anh Mori đã nói là không muốn gặp chị Hayashi, đã có chuyện gì xảy ra à!
(あかちゃんが ミルクを ほしがって、 ないています。)
Đứa trẻ đang khóc vì muốn uống sữa.
(このごろ、タバコけむりを いやがるひと おおくになる。)
Dạo gần đây, ngày càng nhiều người ghét khói thuốc lá.
(こどもは ほかのひとが もっているものを ほしがります。)
Trẻ con thì hay muốn những đồ vật của người khác.
(あした、あめを ふらないと いいですね。)
Ngày mai, trời không mưa thì tốt nhỉ!
(ことしのなつは しけんべんきょうを しなければならないから、 あまり あつくなければいいと おもっています。)
Mùa hè năm nay, vì phải học hành thi cử nên nếu trời không quá nóng thì tốt.
(りょうの しょくじが もうすこし おいしかったらいいのにな。)
Bữa ăn ở ký túc xá nếu ngon hơn một chút thì tuyệt làm sao!
(クラスかいの よていを きまったら、すぐしらせて ほしいですけど。よろしくおねがいします。)
Sau ki quyết định các dự định của buổi họp lớp, tôi muốn thông báo ngay nên là … nhờ bạn giúp đỡ nhé!
(さむいにが つづいています、はやく あたたかくなって ほしいです。)
Những ngày lạnh vẫn đang tiếp tục, muốn thời tiết ấm lên thật nhanh quá.
(このことは ほかのひとに いわないで ほしいのです。)
Việc này tôi muốn bạn không nói cho người khác biết.
Trên đây là cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật về kỳ vọng mà Kosei biên soạn. Hi vọng, bài viết đã mang lại nhiều kiến thức bổ ích đế cho các bạn đọc!
Học từ vựng luyện thi JLPT N3 cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nhé!
>>> Tổng hợp Từ vựng đã thi trong kỳ thi JLPT N3 (Phần 1)
>>> Ví dụ về ngôn ngữ nói trong tiếng Nhật
>>> Chinh phục JLPT với tổng hợp 60 cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật trình độ N3