Luyện thi JLPT N3:
Cấu trúc ngữ pháp xác định ai là người thực hiện hành động
Trong các bài nghe, đôi khi chúng ta không thể nghe được hết các nhân vật trong bài hội thoại đang nói về những gì. Và một đặc điểm của các bài nghe trong đề thi thường hỏi về các nhân vật nam sẽ làm, nhân vật nữ sẽ làm gì? Để giúp các bạn dễ phân biệt rõ hơn, trong bài học này, trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ giới thiệu tới các bạn những cấu trúc để biết được ai sẽ là người sẽ thực hiện hành động nhé.
Hành động |
Người nói làm |
Xin phép |
~させて+ ほしいんだけど ください・くださいません もらえる?・もらえない? もらえませんか いただきたいんですが いただけませんか くれない?・くれませんか 。
~ても + いい?・いいですか 。 いいでしょうか 。 よろしいでしょうか 。 |
Ví dụ:
(1) Cho tôi dùng cái này có được không?
これ、使(つか)わせていただけませんか 。
(2) Tôi thấy cơ thể không tốt, cho phép tôi về sớm được không ạ?
ちょっと気持(きも)ちが悪(わる)いので、早(はや)く帰(かえ)らせてくれませんか 。
Hành động |
Người nghe làm |
Nhờ vả |
~て +ほしいんだけど ください・くださいません もらえる?・もらえない? もらえませんか。 いただきたいんですが いただけませんか。 くれない?・くれませんか。 くれる(もらえる)とたすかるんですが (ありがたいんですが)
|
Ví dụ:
(1) Anh có thể mang giúp tôi quyển sách đó đến đây được không?
その本(ほん)を持(も)って来(き)ていただけませんか。
(2) Bạn đợi tôi một lát ở đây được không?
ここで待(ま)っていてくらない。
|
Người nói làm |
Người nghe làm |
Đề nghị, đề xuất |
~ましょうか ~ようか ~ますね |
~たら+どう?・ どうですか。 ~ば+いいんじゃない?・いいんと思います ~たほうがいいんですよ。 |
Trên đây là cấu trúc ngữ pháp xác định ai là người thực hiện hành động. Hi vọng, bài viết đã mang lại cho các bạn đọc kiến thức bổ ích!
Khám phá thêm các bài viết khác cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei:
>>> Những mẫu câu nghe thường gặp trong phần Mondai 5 - JLPT N3
DANH MỤC