Luyện thi JLPT N3: 6 mẫu ngữ pháp tiếng Nhật mang tính ý chí 意志(いし)
Học ngữ pháp tiếng Nhật qua 6 mẫu cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật mang tính ý chí: Vよう/ Vようと思います/ Vるつもりです/Vようとします/ Vようとしません/Vるようにします. Luyện thi JLPT hiệu quả cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei nha!! <3
Luyện thi JLPT N3: 6 mẫu ngữ pháp tiếng Nhật mang tính ý chí
意志(いし)
1. Vよう
-
意味:Thể ý hướng
-
使い方:Cách nói biểu hiện ý chí của bản thân
-
VD:
(1) 熱が あるから、今日は 早く 帰ろう。
(ねつが あるから、きょうは はやく かえろう。)
Vì bị sốt, nên hôm nay về sớm thôi.
(2) 田中さんのうちに行く前に、ちょっと 電話をしよう。
(たなかさんの うちに いくまえに、ちょっと でんわをしよう。)
Trước khi đến nhà anh Tanaka thì gọi điện thoại một chút đã.
(3) もう12時か。そろそろ寝よう。
(もう12じか、そろそろ ねよう。)
Đã 12 giờ rồi à?! Đã đến lúc đi ngủ rồi.
2. Vようと思います
-
意味:Tôi nghĩ ~ tôi sẽ làm ~
-
使い方:Biểu thị ý chí của người nói sẽ làm cái gì đó trong tương lai.
-
VD:
(1) 会社を辞めて、1年ぐらい留学しようと思っています。
(かいしゃを やめて、1ねんぐらい りゅうがくしようと おもっています。)
Nghỉ việc ở công ty xong, tôi nghĩ sẽ đi du học khoảng 1 năm.
(2) 私は 子供のころから ずっと医者になろうと 思っていました。でも今 は考えが 変わりました。
(わたしは こどものころから ずっと いしゃになろうと おもっていましたが。でも いまは かんがえが かわりました。)
Tôi từ thời còn bé đã luôn nghĩ là sẽ trở thành bác sĩ. Nhưng bây giờ cũng đã thay đổi suy nghĩ rồi.
3. Vるつもりです・Vないつもりです
-
意味:Dự định làm ~・Dự định không làm ~
-
使い方:Biểu thị kế hoạch, dự định, ý chí của người nói sẽ làm cái gì (hoặc không làm gì ) trong tương lai và ngược lại (không dự định làm gì)
[Vるつもりはありません] phủ định mạnh mẽ hơn [Vないつもりです]
*VD:
(1) 今年から テニスを始めるつもりだったけど、忙しくて できそうもない。
(ことしから テニスを はじめる つもりだったけど、いそがしくて できそうもない。)
Từ năm nay tôi đã dự định bắt đầu chơi tenis nhưng vì bận nên có vẻ không thể chơi được.
(2) マリさんは 30歳まで 結婚しない つもりそうです。
(マリさんは 30さいまで けっこんしない つもりそうです。)
Chị Mari có vẻ dự định sẽ không kết hôn đến khi 30 tuổi.
(3) 僕は父の会社に入るつもりはありません。
(ぼくは ちちのかいしゃに はいるつもりはありません。)
Tôi không dự định sẽ vào làm trong công ty của bố.
4. Vようとします
-
意味:Định làm ~・Cố gắng làm ~
-
使い方:Biểu thị trạng thái trước lúc bắt đầu định làm việc mình nghĩ (cố gắng làm việc mình định làm)
-
VD:
(1) お風呂に入ろうとしたとき、電話のおベルが鳴った
(おふろに はいろうとしたとき、でんわのべるが なった。)
Khi tôi định vào bồn tắm thì tiếng chuông điện thoại kêu.
(2) おばあちゃんが 道を渡ろうとしていますが、車が多くて渡れません。
(おばあちゃんが みちをわたろうとしていますが、くるまが おおくて わたれません。)
Cụ bà cố gắng định đi qua đường nhưng vì nhiều xe cộ nên không thể đi qua.
(3) あの子は 嫌い野菜を 一生懸命 食べようとしています。
(あのこは きらいやさいを いっしょうけんめい たべようとしています。)
Đứa trẻ kia đang cố gắng hết sức ăn đĩa rau mà nó ghét.
5. Vるようにします・Vないようにします
-
意味:Cố gắng làm ~
-
使い方:Biểu thị việc cố gắng, quyết tâm làm thành thói quen, tập quán.
-
VD:
(1) 私は 健康のために、毎晩 1時間ぐらい 歩くようにしています。
(わたしは けんこうために、まいばん 1じかんぐらい あるくようにしています。)
Để có sức khỏe tôi cố gắng hàng tối chạy bộ khoảng 1 giờ đồng hồ.
(2) 夜、ゴミを外に出さないようにしましょう。
(よる、ゴミを そとに でさないようにしましょう。)
Buổi tối, cố gắng đừng vứt rác ra ngoài.
(3) 人に会うときは、約束の時間を守るようにしましょう。
(ひとにあるときは、やくそくのじかんを まもるようにしましょう。)
Khi gặp người khác, cố gắng giữ đúng thời gian hẹn.
6. Vようとしません
-
意味:Không (định) làm ~
-
使い方:Biểu thị thái độ của người khác mang ý chí định mạnh mẽ (không dùng cho bản thân)
-
VD:
(1) リンさんは 病気の時でも、病院に 行こうとしません。
(リンさんは びょうきのときでも、びょういんに いこうとしません。)
Linh dù bị bệnh cũng không định đi bệnh viện.
(2) あの子は しかられても、決してあやまろうとしません。
(あのこは しかられても、けっしてあやまろうとしません。)
Đứa trẻ kia dù có bị mắng đi nữa thì cũng nhất quyết không xin lỗi.
Bạn còn nhớ chúng ta đã gặp cấu trúc ngữ pháp thể hiện ý chí, quyết tâm, tại bài 11 chứ???
>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N3 - Bài 11
kosei