Ngữ pháp tiếng Nhật N3: Cách sử dụng ~かける、~きる、~通す、~出す
Cùng tìm hiểu 4 cách mở rộng ý nghĩa của danh từ hoặc động từ với cách sử dụng ~かける、~きる、~通す、~出す trong ngữ pháp N3 khi dùng để biểu thị các giai đoạn của hành động nhé! Ôn thi hiệu quả cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nha!!
Ngữ pháp tiếng Nhật N3: Cách sử dụng ~かける、~きる、~通す、~出
* Cách kết hợp: V‐ます+ ~かける、~きる、~通す、~出す
Hình thức ngữ pháp | Ý nghĩa | Ví dụ |
~かける
~かけだ |
Chỉ trạng thái giữa chừng, chưa hoàn thành, vừa mới bắt đầu của hành động. |
1.彼女は何か言いかけて、黙ってしまった。 Cô ấy đang định nói gì đó rồi lại im lặng giữa chừng.
2.弟は読みかけの本を置いて、友達と遊びに出かけた。 Em trai tôi bỏ cuốn sách đang đọc dở xuống và nhảy tót ra ngoài chơi với bạn. |
~きる | ~Hoàn toàn, hết cả… ( đến cuối cùng cũng có thể hoàn thành, kết thúc xong công việc, hành động ấy) |
1.50キロの長い距離を走りきった。 Cuối cùng tôi cũng chạy hết được quãng đường 50 km.
2.こんなにたくさん、一人では食べきれない。 Thức ăn nhiều như thế này thì làm sao một người có thể ăn hết được. |
~通す | Trạng thái vẫn đang tiếp tục diễn ra cho đến khi hoàn thành mới thôi của hành động. |
1.自分で決めたことは最後までやり通そう。 Tôi sẽ làm đến cùng công việc mà tự tôi đã quyết định.
2.彼は何を聞かれても黙り通した。 Dù có hỏi câu gì thì anh ấy vẫn cứ im bặt không nói lời nào. |
~出す | Hành động bắt đầu một cách vô cùng bất ngờ, ngoài dự đoán |
1.彼はわたしの顔を見ると、突然笑い出した。 Anh ấy tự nhiên phá lên cười khi nhìn thấy khuôn mặt của tôi.
2.電池を入れ替えたら、おもちゃの車が急に動き出した。 Tôi chỉ vừa lắp pin xong thì chiếc ô tô đồ chơi đã đột nhiên chạy được. |
Học Kanji cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nào:
>>> Từ vựng Kanji liên quan đến “Thủy” (水)
>>> Tuyển tập những câu giao tiếp biểu hiện sự đồng ý trong tiếng Nhật
>>> Học tiếng Nhật qua bài hát: 桜色舞うころ - Khi hoa Anh Đào bay trong gió
kosei