Ngữ pháp tiếng Nhật N3: Phân biệt ~らしいい、~っぽい、~のようだ・みたいだ
Đều mang ý nghĩa là “giống như…”, “như thể…”… ( với những việc, sự việc tương đồng) nhưng phân biệt ~らしいい、~っぽい、~のようだ・みたいだ lại có nét nghĩa riêng và cách sử dụng khác nhau. Cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei phân biệt nha!
Ngữ pháp tiếng Nhật N3:
Phân biệt ~らしいい、~っぽい、~のようだ・みたいだ
|
Cách kết hợp |
Ý nghĩa Cách sử dụng |
Ví dụ |
~らしいい |
名 +らしい |
~ Giống như… Giống về bản chất, thứ thực sự có ở sự vật, hiện tượng đó. Hầu như là sự đánh giá tích cực. |
1.今日は暖かくて春らしい1日だった。 Hôm nay là một ngày trời ấm áp như mùa xuân.
2.いつもの元気なリーくんらしくないよ。どうしたの? Chẳng giống như Ri luôn vui vẻ gì cả. Hôm nay cậu sao thế?
|
~っぽい |
名・動 |
Miêu tả một người, sự vật, hiện tượng,… có yếu tố, tính chất là như vậy ( nhưng trên thực tế thì 2 đối tượng được nêu ra hoàn toàn khác nhau) |
1.彼女はわがままばかり言って、子供っぽい人だ。 Anh ấy suốt ngày nói những điều ích kỷ, hệt như trẻ con ý.
2.弟はあきっぽくて、何でも途中でやめてしまう。 Em trai tôi thuộc kiểu cả thèm chóng chán, cứ làm giữ chừng rồi bỏ.
|
~のようだ
|
名 +のようだ・みたいだ 名 +ような・みたいな +名 |
Nghe/ nhìn giống như…. Đưa ra phán đoán, nhận xét dựa trên quan sát, cảm nhận của bản thân |
1.ここかれみえる景色は絵のようだ。 Từ đây nhìn xuống phong cảnh phía dưới như một bức họa vậy
2.あの人は男のようだ。 Người đó trông có vẻ là nam.
|
~みたいだ |
Biểu thị hành động, hành xử cứ như thể là…. ( có tính chất giống như thế nhưng thực tế không phải)- hay mang ý tiêu cực và dùng trong văn nói. |
1.このパンはケーキみたいに甘くてやわらかい。 Chiếc bánh mì này có vị như một chiếc bánh ngọt vậy.
2.ガラスみたいな氷を靴で踏んで遊んだ。 |
~のようだ vàみたいだ gần tương tự nhau, ~のようだ dùng nhiều trong văn viết còn みたいだ dùng trong văn nói nhiều hơn.
* ~らしい với ~みたい:
-
彼は日本人みたいだね。 Anh ấy giống như người Nhật vậy. ( mặc dù biết ấy không phải người Nhật)
-
彼は日本人らしいだね。
Anh ấy có vẻ là người Nhật. ( không biết rõ nhưng nhìn qua cách nói chuyện, ngoại hình,… phán đoán như vậy)
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei luyện thi JLPT N3 nha!
>>> Những mẫu câu nghe thường gặp trong phần Mondai 5 - JLPT N3
>>> Chinh phục kỳ thi JLPT với tổng hợp 60 cấu trúc ngữ pháp N3
kosei