Tổng hợp các ngữ pháp N2 theo cặp (Phần 3)
Hôm nay, trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ giới thiệu tới các bạn các ngữ pháp N2 theo cắp phần 3 của bài tổng hợp về các cấu trúc ngữ pháp theo cặp trong N2 nhé! Cùng nhau cố gắng học nào!
Tổng hợp các ngữ pháp N2 theo cặp (Phần 3)
1. あたかも...よう/ごとし
Ý nghĩa: cứ như là
Ví dụ:
田中(たなか)さんは、あたかも自分(じぶん)が見(み)てきたかのように、その事故(じこ)の話(はなし)をした。
Anh Tanaka kể về tai nạn đó cứ như thể chính mình nhìn thấy vậy.
2. いくら...ても
Ý nghĩa: Dù có
Ví dụ:
いくら勉強(べんきょう)しても、日本語(にほんご)が上手(じょうず)にならないんですが、どうすればいいでしょう。
Dù có học nhưng tiếng Nhật cũng không giỏi lên, nên làm thế nào thì tốt nhỉ?
3. 一体(いったい)...か/だろうか。
Ý nghĩa: không rõ, không biết là
Ví dụ:
一体(いったい)あいつは今(いま)ごろどこで何(なに)をしているのだろうか。
Không biết vậy thì hắn ta giờ này đang làm gì, ở đâu nhỉ?
4. 果(は)たして...だろうか。
Ý nghĩa: liệu có...hay không, vậy thì, quả nhiên là
Ví dụ:
(1) この程度(ていど)の金額(きんがく)で、果(は)たして彼(かれ)が承知(しょうち)するだろうか。
Với mức tiền như vậy liệu anh ấy có đồng ý không?
(2) 果(は)たして、どのチ(ち)ーム(む)が優勝(ゆうしょう)するだろうか。
Vậy thì đội nào sẽ thắng đây?
(3) 果(は)たして私(わたし)の予想(よそう)は当(あ)たるだろうか。
Quả nhiên đúng với dự đoán của tôi.
5. いちがいに...ない
Ý nghĩa: không thể
Ví dụ:
私(わたし)の意見(いけん)をいちがいにみんなに押(お)し付(つ)けることはできない。
Tôi không thể tự ý áp đặt ý kiến riêng cho mọi người.
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei điểm lại phần 1 dành cho những bạn chưa theo dõi được chủ đề này nhé:
>>> Tổng hợp các ngữ pháp N2 theo cặp (Phần 4)
>>> Những cách nói sử dụng わけ, ところ trong ngữ pháp tiếng nhật N2